Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Liều lượng thuốc chống lao

(Tham khảo chính: 4263/QĐ-BYT )

Bảng 1. Liều lượng các thuốc chống lao theo cân nặng

Loại Thuốc

Hàng ngày cho người lớn

Hàng ngày cho trẻ em (*)

Liều lượng (khoảng cách liều) tính theo mg/kg cân nặng

Liều lượng (khoảng cách liều) tính theo mg/kg cân nặng

Isoniazid

5 (4-6) Tối đa 300mg

10 (10-15) Tối đa 300mg

Rifampicin

10 (8-12)

15 (10-20)

Pyrazinamid

25 (20-30)

35 (30-40)

Ethambutol

15 (15-20)

20 (15-25)

Streptomycin

15 (12-18)

 

(*) Trẻ em có cân nặng từ 25kg trở lên dùng thuốc theo thang cân nặng của người lớn

Bảng 2. Số lượng viên, lọ thuốc đơn lẻ dùng hàng ngày cho người lớn theo cân nặng

 

Cân nặng của người bệnh (kg)

25-39

40-54

55-70

>70

Giai đoạn tấn công hàng ngày

Số lượng viên hoặc lọ

H 100 mg (viên)

2

3

3

3

R 150 mg (viên)

2

3

4

5

Z 400 mg (viên)

2

3

4

5

E 400 mg (viên)

2

2

3

4

S 1g(lọ)

0,5

0,75

1

1

Giai đoạn duy trì hàng ngày

H 100 mg (viên)

2

3

3

3

R 150 mg (viên)

2

3

4

5

E 400 mg(viên)

2

2

3

4

Giai đoạn duy trì tuần 3 lần

H 300 mg(viên)

1

2

2

3

R 150 mg(viên)

2

3

4

5

E 400mg(viên)

2

4

6

6

Bảng 3. Số viên hỗn hợp liều cố định dùng hàng ngày cho người lớn theo cân nặng

Thuốc hỗn hợp liều cố định

Cân nặng (kg)

25-39 kg

40-54 kg

55-70 kg

>70 kg

Giai đoạn tấn công hàng ngày

Số viên

HRZE (viên)

(75rng+150mg+400mg+275mg)

2

3

4

5

HRZ (viên)

(75 mg+150mg+400mg)

2

3

4

5

Giai đoạn duy trì hàng ngày

 

HR (75mg+150mg), viên

2

3

4

5

HE (150mg+400mg), viên

1,5

2

3

3

Giai đoạn duy trì - tuần 3 lần

 

HR (150mg + 100mg) (viên)

HR (150mg + 150mg) (viên)

2

3

4

5

 

PHỤ LỤC 9

Phân loại mức độ nghiêm trọng và hướng xử trí tác dụng không mong muốn của thuốc lao

ADR

Thông số cận lâm sàng

Mức độ 1 (nhẹ)

Các biểu hiện thoáng qua hoặc nhẹ, hoạt động của người bệnh không bị hạn chế, không đòi hỏi phải can thiệp hoặc điều trị bằng thuốc

Mức độ 2 (vừa)

Hoạt động của người bệnh có bị hạn chế từ nhẹ đến trung bình, có thể cần đến một vài sự trợ giúp, không yêu cầu can thiệp điều trị, hoặc can thiệp và điều trị ở mức tối thiểu

Mức độ 3 (nặng)

Hoạt động của người bệnh bị hạn chế đáng kể, thường cần đến sự trợ giúp, đòi hỏi can thiệp hoặc điều trị bằng thuốc, có thể phải nhập viện

Mức độ 4

(nặng đe tính mạng)

Giới hạn hoạt động của người bệnh rất nghiêm trọng, có sự hỗ trợ đáng kể can thiệp y tế/liệu pháp điều trị đáng kể, yêu cầu phải nhập viện hoặc điều trị cấp cứu tích cực.

Giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, rối loạn đông máu

Hgb

80-94 g/l

70-79 g/l

65-69 g/l

<65 g/l

Giảm tiểu cầu

100.000- 124.999/mm

50.000 - 99.999/mm

25.000 - 49.999/mm

<25.000/mm

Giảm bạch cầu

2.000- 2.500/mm

1.500- 1.999/mm

1.000- 1.400/mm

<1.000/mm

Giảm fibrinogen

1 -2 g/l

0,75 - 0,99 g/l

0,5 - 0,74 g/l

<0,5g/l

Giảm Prothrombin (PT)

1,1 - 1,25 lần bình thường

1,26-1,5 lần bình thường

1,51 - 3,0 lần bình thường

>3,0 lần bình thường

Tăng AST

AST (SGOT)

1,25-2,5 lần giới hạn bình thường

>2,5-5,0 lần giới hạn bình thường

>5,0-10,0 lần giới hạn bình thường

>10,0 lần giới hạn bình thường

Tăng ALT

ALT (SGPT)

1,25-2,5 lần giới hạn bình thường

>2,5-5,0 lần giới hạn bình thường

>5,0-10,0 lần giới hạn bình thường

>10,0 lần giới hạn bình thường

Tăng GGT

GGT

1,25-2,5 lần giới hạn bình thường

>2,5-5,0 làn giới hạn bình thường

>5,0-10,0 lần giới hạn bình thường

>10,0 lần giới hạn bình thường

Tăng bilirubin huyết thanh

Bilirubin

>1,0-1,5 lần giới hạn bình thường

>1,5-2,5 lần giới hạn bình thường

>2,5-5 lần giới hạn bình thường

>5.0 lần giới hạn bình thường

Tăng creatinine

Creatinine

>1,0-1,5 lần giới hạn bình thường

>1,5-3,0 lần giới hạn bình thường

>3,0-6,0 lần giới hạn bình thường

>6,0 lần giới hạn bình thường

Hạ Kali máu

Kali

3,0-3,4 meq/l hoặc 3,0-3,4 mmol/l

2,5-2,9 meq/l hoặc 2,5-2,9 mmol/l

2,0-2,4 meq/l hoặc 2,0-2,4 mmol/l

<2,0 meq/l hoặc <2,0 mmol/l

ADR

Thông số lâm sàng

Mức độ 1

(nhẹ)

Múc độ 2

(vừa)

Mức độ 3

(nặng)

Mức độ 4

(nặng đe tính mạng)

Tiêu hóa

Buồn nôn

Nhẹ hoặc thoáng qua, duy trì lượng nước vào hợp lý

Khó chịu vừa phải, lượng nước vào giảm đáng kể, hạn chế một số hoạt động

Lượng nước đầu vào không đáng kể, yêu cầu truyền dịch tĩnh mạch

Yêu cầu nhập viện

Nôn

1 lần trong 24h

2-5 lần trong 24h

>6 lần trong 24h hoặc cần truyền dịch tĩnh mạch

Hậu quả sinh lý yêu cầu nhập viện hoặc yêu cầu dinh dưỡng ngoài ruột

Tiêu chảy

Nhẹ hoặc thoáng qua: 3- 4 lần, phân lỏng/ngày hoặc tiêu chảy nhẹ kéo dài < 1 tuần

Vừa phải hoặc dai dẳng: 5-7 lần, phân lỏng/ngày hoặc tiêu chảy kéo dài trên 1 tuần

>7 lần, phân lỏng/ngày hoặc tiêu chảy máu hoặc hạ huyết áp tư thế hoặc mất cân bằng điện giải hoặc yêu cầu truyền dịch tĩnh mạch > 2 lần

Sốc hạ huyết áp hoặc hậu quả sinh lý, yêu cầu nhập viện

Tâm thần

Bệnh tâm thần

Lo âu nhẹ hoặc trầm cảm

Lo âu vừa phải hoặc trầm cảm, yêu cầu điều trị, thay đổi trong sinh hoạt bình thường

Thay đổi tâm trạng nặng, yêu cầu điều trị, hoặc ý định tự tử, ý định gây gổ

Rối loạn tâm thần cấp tính, yêu cầu nhập viện, hoặc cử chỉ/cố gắng tự tử hoặc ảo giác

Xương khớp

Đau khớp

Đau nhẹ không gây ảnh hưởng tới chức năng

Đau vừa phải, mất cảm giác và/hoặc đau ảnh hưởng tới chức năng nhưng không ảnh hưởng tới hoạt động sống thường ngày

Đau nặng, đau và/hoặc mất cảm giác làm ảnh hưởng tới hoạt động sống thường ngày

Đau không làm gì được

Viêm khớp

Đau nhẹ với viêm, ban đỏ hoặc sưng khớp nhưng không ảnh hưởng tới chức năng

Đau vừa phải với viêm, ban đỏ hoặc sưng khớp, ảnh hưởng tới chức năng nhưng không ảnh hưởng tới hoạt động sống thường ngày

Đau nặng với viêm, ban đỏ hoặc sưng khớp, ảnh hưởng tới hoạt động sống thường ngày

Cứng và hoặc mất khả năng vận động khớp.

Phn ứng dị ứng

Phn ứng ca da- nổi ban

Ban chấm khu trú

Ban chấm, nốt sẩn rải rác hoặc ban dạng sởi

Ban chấm, nốt sẩn rải rác hoặc ban dạng sởi với các nốt phồng nước hoặc tổn thương loét bề mặt của niêm mạc giới hạn tại một vị trí

Các tổn thương lan rộng hoặc toàn thân hoặc hội chứng Stevens- Jhonson, hoặc hội chứng Lyell, DRESS, AGEP...

Phản ứng dị ứng toàn thân cấp tính

Nổi mày đay khu trú nhưng không cần chỉ định can thiệp y khoa

Nổi mày đay khu trú nhưng cần chỉ định can thiệp y khoa hoặc phù mạch nhẹ không cần chỉ định can thiệp y khoa

Nổi mày đay toàn thân hoặc phù mạch cần chỉ định can thiệp y khoa hoặc bị co thắt phế quản nhẹ

Shock phản vệ hoặc co thắt phế quản nặng đe dọa tính mạng hoặc phù thanh quản, tổn thương viêm cầu thận/hội chứng thận hư, viên mạch, Lupus

Sốt

37,7°C- 38,6°C

38,8 °C- 39,3°C

39,4°C - 40,5°C

>40,5°C

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202105164263_QD-BYT_294585.doc .....(xem tiếp)

  • Hướng dẫn lấy đờm làm xét nghiệm
  • Sơ đồ quy trình chẩn đoán lao phổi AFB (-)
  • Sơ đồ chẩn đoán lao kháng thuốc
  • Sơ đồ quy trình chẩn đoán lao phổi ở người HIV (+) không có dấu hiệu nặng
  • Sơ đồ quy trình chẩn đoán lao phổi ở người HIV (+) có dấu hiệu nặng
  • Sơ đồ hướng dẫn quy trình chẩn đoán bệnh lao phổi trẻ em
  • Sơ đồ hướng dẫn quy trình chẩn đoán bệnh lao ở trẻ em
  • Liều lượng thuốc chống lao
  • Nhận dạng thuốc gây tác dụng không mong muốn và giải mẫn cảm
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    1.5. Hướng gia đình

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chăm sóc ban đầu, tổng quát, toàn diện

    Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tạo môn học

    Chamilo.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Triệu chứng lâm sàng
    Tại sao lại là Chamilo?
    Tổ chức các khóa học
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space