Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Khởi phát mạn tính (> 12 tuần):

Khởi phát mạn tính (> 12 tuần):

(Trở về mục nội dung gốc: )

-    Viêm mũi xoang mạn tính (CRS): Nghẹt mũi, chảy mũi (trước/sau), đau/nặng mặt, giảm/mất mùi. Có thể có hoặc không có polyp mũi (CRSwNP / CRSsNP).
-    Polyp mũi: Nghẹt mũi tăng dần hai bên, GIẢM/MẤT MÙI là triệu chứng nổi bật, chảy mũi dai dẳng. Thường đi kèm CRS hoặc hen, dị ứng aspirin (Tam chứng Samter).
-    Viêm mũi dị ứng mạn tính/quanh năm: Triệu chứng giống viêm mũi dị ứng cấp nhưng kéo dài, có thể ít rầm rộ hơn, liên quan dị nguyên thường xuyên (bụi nhà, nấm mốc).
-    Viêm mũi không do dị ứng (bao gồm Viêm mũi vận mạch): Nghẹt mũi, chảy mũi (trong hoặc đặc) mạn tính, không do dị ứng hay nhiễm trùng. Kích hoạt bởi yếu tố không đặc hiệu (thời tiết, mùi, khói thuốc, thức ăn...).
-    Vẹo vách ngăn mũi: Nghẹt mũi thường MỘT BÊN (bên vẹo), liên tục, ít kèm chảy mũi hay các triệu chứng khác. Có thể có nghẹt mũi bên đối diện do phì đại cuốn mũi bù trừ.
-    Phì đại cuốn mũi dưới: Nghẹt mũi hai bên, có thể tăng khi nằm.
-    Xẹp van mũi: Nghẹt mũi tăng khi hít vào gắng sức, nghiệm pháp Cottle (+).
-    Khối u mũi xoang (lành tính/ác tính): Nghẹt mũi MỘT BÊN tăng dần, chảy máu mũi, đau mặt, tê bì mặt, nhìn đôi, sưng mặt (dấu hiệu muộn/nghi ngờ ác tính).
-    Bệnh lý u hạt (Wegener's, Sarcoidosis...): Hiếm gặp, nghẹt mũi, chảy máu mũi, đóng vảy, biến dạng mũi.

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Tại cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu

1470/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

1-hình 1
Dấu hiệu và nhận biết

CME.....(xem tiếp)

1-hình 1
hướng dẫn chẩn đoán và xử trí đột quỵ não

5331/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Chẩn đoán phân biệt
Thông tin về thuốc
Bác sĩ gia đình và dự phòng – tầm soát


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space