Phòng ngừa bước 1 (Primary prevention): Những hoạt động có thể tránh hay loại bỏ những nguyên nhân gầy vấn đề sức khỏe của cá nhân hay dân số trước khi nó tăng lên. Điều này bao gồm gia tăng sức khỏe và bảo vệ một cách cụ thể (Thí dụ, giáo dục phòng ngừa vẹo cột sống).
Phòng ngừa bước 2 (Secondary prevention): Những hoạt động phát hiện một vấn đề sức khỏe trong giai đoạn sớm của một cá nhân hay dân số, tạo điều kiện thuận lợi để điều trị, làm giảm hay phòng ngừa sự lây lan, hoặc làm giảm hoặc phòng ngừa ảnh hưởng lâu dài (thí dụ, tầm soát vẹo cột sống).
Phòng ngừa bước 3 (Tertiary prevention): Những hoạt động làm giảm ảnh hưởng của một bệnh lý đã hình thành bằng cách duy trì chức năng và giảm biến chứng liên quan đến bệnh (Thí dụ: Tập luyện chỉnh sửa tư thế cho trẻ em bị vẹo cột sống không cấu trúc) (4).
|