Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM)

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

Chất đồng vận / đối kháng estrogen, còn được gọi là chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM) và phức hợp estrogen chọn lọc mô (TSEC), đều được chấp thuận để điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Chúng không phải là estrogen, nhưng chúng có tác dụng giống như estrogen trên một số mô và tác dụng ngăn chặn estrogen trên các mô khác. Động tác này giúp cải thiện mật độ xương, giảm nguy cơ gãy xương. Có thể kể đến: 
- Raloxifene làm giảm gãy xương đốt sống ở phụ nữ bị loãng xương. Tuy nhiên, nó không làm giảm (có ý nghĩa thống kê) nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống hoặc xương hông so với giả dược. Liều dùng: 60mg uống hàng ngày, trong thời gian ≤ 2 năm.
- Bazedoxifene được FDA chấp thuận kết hợp với estrogen liên hợp để ngăn ngừa loãng xương (20 mg, với 0,45 mg estrogen liên hợp). Trong các tổng quan y văn không tìm thấy bất kỳ thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs) nào với sự kết hợp này có kết quả gãy xương nguyên phát.
5.3.1. Estrogen và liệu pháp hormone.
Estrogen và estrogen kết hợp với progestin (liệu pháp hormone) được chấp thuận để ngăn ngừa loãng xương và gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Do các tác dụng phụ tiềm ẩn, các nhà nghiên cứu khuyến cáo phụ nữ nên sử dụng liệu pháp hormone ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất, và trong trường hợp các loại thuốc khác không giúp ích cho việc điều trị. Điều quan trọng là phải xem xét cẩn thận các rủi ro và lợi ích của liệu pháp estrogen và hormone trong điều trị loãng xương trên từng bệnh nhân.
5.3.2. Chất tương tự hormone tuyến cận giáp (PTH) và chất tương tự hormone tuyến cận giáp liên quan đến protein (PTHrP).
PTH là một dạng hormone tuyến cận giáp của người giúp tăng khối lượng xương và được chấp thuận cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới bị loãng xương, những người có nguy cơ gãy xương cao. PTHrP là một loại thuốc cũng là một dạng hormone tuyến cận giáp. Đây là một loại thuốc tiêm và thường được kê đơn cho phụ nữ sau mãn kinh có tiền sử gãy xương.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Bisphosphonates
  • Calcitonin
  • Chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Phân loại

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bệnh xơ cứng bì toàn thể

    361/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    ESTROGEN LIÊN HỢP

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tổng quan về điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh
    Đặc điểm bệnh nhân và chẩn đoán
    mang thai 11 tuần, rối loạn đường huyết
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space