A/ Viêm màng não mủ
Nguyên nhân viêm màng não mủ theo tuổi (xem bảng I)
Nguyên nhân viêm màng não mủ theo cơ địa (xem bảng II)
Bảng tổng kết các nguyên nhân chính của viêm màng não mủ (bảng III)
Viêm màng não tái phát:
Phế cầu (tìm dò xương – màng não);
Não mô cầu (tìm suy giảm bổ thể)
B/ Viêm màng não lym-phô
Nguyên nhân phổ biến nhất là virus (90% các trường hợp VMN lym-phô). Đường dịch não tủy bình thường. Protein dịch não tủy tăng nhẹ (<1g/l). Virus chính là enterovirus (coxsackie, echovirus và poliovirus).
Những nguyên nhân vi trùng chính gồm: lao, listeria. Đường dịch não tủy thường giảm.
Những nguyên nhân gây viêm màng não lym-phô dược liệt kê trong bảng IV, V.
Bảng 1: Nguyên nhân viêm màng não mủ theo tuổi
|
Tuổi
|
Nguyên nhân chính
|
Kháng sinh hàng đầu
|
Liều
|
Sơ sinh
|
E. coli
Liên cầu
Listeria monocytogenes
|
ampicilline hoặc amoxicilline
+ cefotaxime (Claforan)
+/- aminoside
|
200 mg/kg/ng
200 mg/kg/ng
|
Nhủ nhi và trẻ em < 6 t
|
H. influenze
Não mô cầu
Phế cầu
|
cefotaxime (Claforan) hoặc ceftriaxone (Rocephine)
|
200 mg/kg/ng 100 mg/kg/ng
|
Người lớn và trẻ em > 6 t
|
Não mô cầu
Phế cầu
|
ampicilline hoặc amoxicilline
|
200 mg/kg/ng
|
Người già trên 50 tuổi
|
Não mô cầu
Phế cầu
Listeria
Trực khuẩn Gram âm
|
ampicilline
+ aminoside hoặc cephalosporine thế hệ 3
|
200 mg/kg/ng
|
Bảng 2: Nguyên nhân viêm màng não mủ theo cơ địa
|
Cơ địa
|
Mầm bệnh nghi ngờ
|
Nghiện rượu
|
Phế cầu, Listeria
|
Tiểu đường
|
Phế cầu, Listeria, tụ cầu
|
Cắt lách
|
Phế cầu, Haemophilus
|
Suy giảm miễn dịch
|
Listeria, BK
|
Chấn thương sọ não hở
|
Staphylococcus aureus, enterobacterie
|
Chấn thương sọ não kín hoặc chảy mũi, chảy mủ tai
|
Phế cầu, enterobacterie
|
Viêm tai cấp
|
Phế cầu, VK kỵ khí, pseudomonas, Proteus
|
Bệnh van tim
|
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis
|
AIDS
|
Mầm bệnh thông thường và đặc biệt Listeria, BK, vi nấm cơ hội, cryptocoques, Nocardia
|
Bảng 3: Nguyên nhân chính của viêm màng não mủ
|
Trực khuẩn Gram âm
|
Cầu khuẩn Gram âm
|
Haemophilus influenze
Enterobacteries (E. coli, Proteus, Enterobacter, Klebsiella, Serratia, Salmonella)
Pseudomonas aeruginosa
|
Não mô cầu (Neisseria meningitidis)
|
Trực khuẩn Gram dương
|
Cầu khuẩn Gram dương
|
Listeria monocytogenes
|
Phế cầu
Liên cầu (B, D, A)
Tụ cầu (aureus, epidermidis)
|
Trực khuẩn kỵ khí:
Bacteroides, Fusobacterium
|
|
|
|
|
Bảng 4: Viêm màng não lym-phô do nhiễm trùng
|
Siêu vi
|
Vi trùng
|
Quay bị
Échovirus
Coxsackie virus
Poliovirus
Herpes simplex virus
Virus zona-varicelle
Cytomégalovirus
Adénovirus
Arbovirus
EBV
Viêm gan siêu vi
Rubéole
Virus viêm màng mạch màng não lym-phô
VIH +++
|
Lao (+++)
Listeria monocytogenes (+++)
Leptospirose
Syphilis
Brucellose
Mycoplasma pneumoniæ
Chlamydia
Nocardiose
Borrelia burgdorferi (Lyme)
|
Vi nấm
|
Cryptococcus neoformans
Candida albicans
Histoplasmose, coccidioïdomycose
|
Ký sinh trùng
|
Plasmodium falciparum
Trypanosomiase
Toxoplasmose
|
Bảng 5: Viêm màng não lym-phô không do nhiễm
|
Tân sinh
|
Bệnh lý mô liên kết
|
Ung thư di căn
Ung thư máu :
– bệnh bạch cầu cấp
– bệnh lymphôm
|
Lupus ban đỏ rải rác
Viêm nốt quanh động mạch
|
Phản ứng màng não
|
Viêm màng mạch – màng não không nhiễm trùng
|
Chụp ống sống có tiêm thuốc cản quang
Can thiệp điều trị trong ống sống
|
Bệnh Behçet
Hội chứng Vogt-Koyanagi-Harada
Bệnh Sarcoidose
|
Bảng 6: Viêm màng não mủ vô trùng
|
|
Nhiễm
|
Phản ứng màng não thứ phát
|
Viêm màng não vi trùng mới khởi đầu
Viêm màng não vi trùng cụt đầu
Lao
Siêu vi
Viêm não màng não amibe nguyên phát
|
Abces não
Tụ mủ duới cứng
Ổ nhiễm trùng tai – mũi – họng
U não
Khối máu tụ nội sọ
Nhồi máu não
Huyết khối tĩnh mạch nội sọ
|
Căn nguyên do viêm
|
Viêm mô kẽ, bệnh Behçet
|
|