Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Bọ ve

(Tham khảo chính: ICPC )

Bọ ve là loài ký sinh trùng hút máu, thường bám vào động vật và con người. Mối lo ngại lớn nhất khi bị bọ ve cắn là khả năng lây truyền các bệnh truyền nhiễm. Tuy nhiên, cũng có thể xảy ra phản ứng dị ứng và một số vết cắn thậm chí có thể khiến bệnh nhân nhạy cảm với các chất gây dị ứng, dẫn đến dị ứng thực phẩm (đặc biệt là thịt đỏ). 

Bệnh truyền nhiễm do bọ ve 

Một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có thể lây lan qua vết cắn của bọ ve, bao gồm: 

  •  Bệnh Lyme: Đây là một trong những bệnh do ve gây ra phổ biến nhất, do vi khuẩn xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi gây ra. Bọ ve Ixodes là vật trung gian truyền bệnh chính, với các loài như I. scapularis (ở miền đông và bắc miền trung Hoa Kỳ), I. pacificus (ở miền Tây Hoa Kỳ), I. ricinus (ở châu Âu) và I. persulcatus (ở châu Á). 
  •  Sốt phát ban vùng Rocky Mountain: Bệnh do vi khuẩn Rickettsia rickettsii gây ra và được truyền chủ yếu qua hai loại ve: Dermacentor variabilis (ve chó Mỹ) ở miền Đông và miền Trung Nam Hoa Kỳ và Dermacentor andersoni (ve gỗ Rocky Mountain) ở các tiểu bang miền núi phía tây sông Mississippi. 
  •  Bệnh ehrlichiosis, bệnh babesiosis và bệnh tularemia: Đây là những bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác có thể lây truyền qua ve sao đơn độc (Amblyomma americanum) và bọ ve Ixodes scapularis. 

 

Phản ứng dị ứng 

Vết cắn của một số loại bọ ve có thể gây ra phản ứng dị ứng toàn thân, mặc dù hiếm gặp. Các loại bọ ve Ixodes, I. holocyclus (ve tê liệt ở Úc) và Argas reflexus (ve bồ câu châu Âu) đã được báo cáo là gây ra phản ứng này. Ngoài ra, vết cắn của bọ ve có thể khiến bệnh nhân nhạy cảm với alpha-galactosidase, một loại carbohydrate có trong thuốc cetuximab và một số loại thịt đỏ. Điều này dẫn đến dị ứng với các chất này, biểu hiện bằng phản ứng dị ứng khởi phát muộn (4 đến 6 giờ sau khi ăn). 
Lưu ý: Việc nhận biết các loại bọ ve, các bệnh truyền nhiễm liên quan và các triệu chứng của chúng là rất quan trọng để phòng ngừa và điều trị kịp thời. 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Muỗi
  • Bọ ve
  • Ruồi
  • Bọ chét
  • Rết
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Mục tiêu

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mục tiêu

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Dịch tễ

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG VITAMIN K
    CARVEDILOL
    Quy trình điều trị sẹo lồi bằng ni tơ lỏng
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space