Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Chẩn đoán

(Tham khảo chính: 2475/QĐ-BYT )

2.1. Triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện thường gặp là tăng huyết áp (THA), 1/3 số bệnh nhân có THA ác tính hoặc không được kiểm soát dù đã dùng nhiều loại thuốc. Có thể gặp hẹp động mạch thận ở những bệnh nhân bệnh thận mạn tính hoặc suy thận giai đoạn cuối có hoặc không kèm theo tăng huyết áp.
Các tình huống lâm sàng gợi ý hẹp động mạch thận bao gồm:
- Khởi phát THA ở người trẻ (dưới 40 tuổi).
- Khởi phát THA nặng ở tuổi trên 55, kèm theo suy tim, suy thận mạn.
- THA kèm theo tiếng thổi ở động mạch chủ bụng.
- THA tiến triển nhanh, khó kiểm soát ở bệnh nhân THA trước đó vẫn kiểm soát tốt và tuân thủ điều trị.
- THA kháng trị (loại trừ nguyên nhân THA khác, không kiểm soát được huyết áp mặc dù đã dùng 3 nhóm thuốc huyết áp đủ liều, trong đó có 1 thuốc lợi tiểu).
- Cơn THA cấp cứu (suy thận cấp, suy tim cấp, bệnh não THA, bệnh võng mạc độ 3 - 4).
- Suy thận cấp hoặc tăng creatinin huyết thanh khi dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể.
- Teo thận không rõ nguyên nhân, hoặc chênh lệch kích thước thận, hoặc suy thận không rõ nguyên nhân.
- Phù phổi thoáng qua tái phát.
2.2. Thăm dò cận lâm sàng
2.2.1. Siêu âm Doppler động mạch thận
Được hướng dẫn là phương tiện chẩn đoán hình ảnh đầu tiên để chẩn đoán và đánh giá mức độ hẹp động mạch thận, theo dõi sau can thiệp động mạch thận.
Chẩn đoán hẹp động mạch thận trên siêu âm:
- Hẹp dưới 60%:
+ PSVs > 180 cm/s.
+ RAR: 1,5 - 2,5.
+ Không có dòng loạn sắc sau vị trí hẹp.
- Hẹp trên 60%:
+ PSVs > 180 cm/s.
+ RAR > 3,5.
+ Có dòng loạn sắc sau vị trí hẹp.
+ Hiện tượng “chảy chậm - đến muộn" (tardus parvus) ở mạch phía xa sau vị trí hẹp: AT > 100 ms.
Chẩn đoán tắc hoàn toàn động mạch thận trên siêu âm:
- Nhìn thấy rõ hình ảnh động mạch thận trên siêu âm 2D, nhưng không ghi được tín hiệu dòng chảy.
- Tốc độ dòng chảy tại nhu mô thận < 10 cm/s.
Chỉ số sức cản từ động mạch nhu mô thận > 0,8 giúp xác định bệnh nhân có bệnh lý thận có thể không được hưởng lợi từ điều trị tái thông mạch qua da.
2.2.2. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu
Đánh giá hình ảnh giải phẫu động mạch thận rất tốt nhưng không có các thông số về huyết động như vận tốc dòng chảy. Lưu ý chức năng thận và dị ứng thuốc cản quang trước khi chụp.
2.2.3. Chụp cộng hưởng từ mạch máu
Có độ nhạy và độ đặc hiệu tương đương với chụp động mạch mã hoá xoá nền, có thể xác định chính xác các động mạch thận phụ, đánh giá tưới máu thận và kích thước thận, thậm chí có thể đánh giá mức lọc cầu thận. Lưu ý chức năng thận trước khi chụp.
2.2.4. Chụp động mạch thận qua da
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán hẹp động mạch thận, được chỉ định trong trường hợp có kế hoạch điều trị can thiệp tái thông mạch động mạch thận, hoặc để chẩn đoán khi nghi ngờ có bệnh động mạch thận nhưng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác không kết luận được.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Định nghĩa
  • Chẩn đoán
  • Điều trị
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Hen phế quản

    Nguyễn Thùy Châu.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiêu chuẩn chẩn đoán

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các triệu chứng kèm

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Phù bạch huyết, phù bạch mạch, lymphedema
    Đảo ngược phủ tạng
    Các bước thay đổi hành vi sức khỏe
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space