2.1. Công việc chẩn đoán
a) Hỏi bệnh
- Bằng chứng nhiễm SARS-CoV-2 cấp tính trước đó (nghi ngờ hoặc xác định) theo hướng dẫn của Bộ Y tế dựa trên:
+ Giấy tờ liên quan COVID-19 do y tế cung cấp
+ Kết quả PCR (+) với SARS-CoV-2
+ Kết quả test nhanh SARS-CoV-2 dương tính
+ Test kháng thể SARS-CoV-2 dương tính (nếu chưa tiêm ngừa) hoặc kháng thể kháng Nucleocapsid (nếu có tiêm ngừa)
+ Có tiếp xúc gần với người nhiễm SARS-CoV-2
- Mức độ nặng của các triệu chứng trong đợt cấp.
- Thời điểm xuất hiện và thời gian kéo dài của các triệu chứng tính từ lúc khởi phát đợt COVID-19 cấp.
- Bệnh nền, mạn tính.
- Cơ địa dị ứng, suyễn, dị ứng thuốc.
- Thuốc đang điều trị.
- Mức độ nặng của các triệu chứng hậu COVID-19 và ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Tổng trạng
- Sốt
- Đau nhức toàn thân
- Mệt mỏi
|
|
Hội chứng viêm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)*
|
|
Thần kinh
- Nhức đầu
- Giảm tập trung
- Rối loạn giấc ngủ
- Chóng mặt
- Nói sảng
- Co giật
|
|
|
|
Tai mũi họng
- Đau tai
- Ù tai
- Đau họng
- Mất vị giác
- Nghe kém
|
|
Tâm thần - tâm lý
- Trầm cảm
- Rối loạn lo âu
|
|
Hô hấp
- Ho
- Khó thở
|
Tim mạch
- Đau ngực
- Đau thắt ngực
- Đánh trống ngực
- Rối loạn nhịp tim
|
|
Tiêu hóa
- Đau bụng
- Nôn ói
- Tiêu chảy
- Biếng ăn
|
|
|
|
Cơ xương khớp
- Đau khớp
- Đau cơ
|
|
|
Da
Nổi mẩn đỏ
Rụng tóc
|
|
|
|
Hình 1. Các triệu chứng thường gặp sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em
* Hội chứng viêm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C)
Sau mắc COVID-19 khoảng 2-6 tuần:
1. Sốt
VÀ
2. Có tăng các chỉ số viêm (CRP ≥ 5 mg/L, máu lắng, procalcitonin)
VÀ
3. Tổn thương ≥ 2 cơ quan (da niêm, tiêu hóa, tim mạch, thận, hô hấp, huyết học, thần kinh)
Xem Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế năm 2022 (Ban hành tại Quyết định số 405/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2022)
b) Khám lâm sàng
- Dấu hiệu sinh tồn: Nhiệt độ, nhịp thở, mạch, huyết áp, SpO2
- Tìm dấu hiệu nguy hiểm, cấp cứu:
■ Khó thở hoặc SpO2 < 95%.
■ Sốc.
■ Đau ngực vùng trước tim.
■ Rối loạn nhịp tim.
■ Rối loạn tri giác, co giật.
- Hội chứng viêm đa cơ quan ở trẻ em (MIS-C).
- Mức độ tri giác: đánh giá theo A (tỉnh táo), V (đáp ứng lời nói), P (đáp ứng kích thích đau), U (hôn mê).
- Tai mũi họng.
- Mắt: kết mạc mắt.
- Hô hấp:
■ Khó thở, thở nhanh, rút lõm ngực.
■ Ran phổi, phế âm.
- Tim mạch: nghe tim, rối loạn nhịp tim.
- Tiêu hóa: khám bụng điểm đau, chướng, báng, kích thước gan, lách.
- Cơ xương khớp: nổi mẩn đỏ, đau viêm cơ khớp, sức cơ, trương lực cơ.
- Da lông tóc móng: hồng ban ở mặt, lưng ngực bụng, bong tróc da đầu ngón tay chân, rụng tóc.
- Khác: môi, lưỡi đỏ, hạch cổ.
- Dinh dưỡng: đánh giá tình trạng dinh dưỡng, BMI.
c) Cận lâm sàng
- Chỉ định các Xét nghiệm/thăm dò cận lâm sàng tùy theo từng người bệnh, dựa trên các dấu hiệu/triệu chứng lâm sàng ở thời điểm thăm khám và định hướng chẩn đoán/chẩn đoán phân biệt. Mục tiêu chính là loại trừ biến chứng nặng ảnh hưởng tính mạng; hỗ trợ chẩn đoán phân biệt hội chứng sau nhiễm nhiễm COVID-19 với các bệnh lý khác. Không sử dụng các “gói” xét nghiệm/thăm dò cận lâm sàng áp dụng giống nhau cho mọi bệnh nhân tới khám sau nhiễm covid-19.
- Một số gợi ý chỉ định xét nghiệm dựa trên các triệu chứng như sau:
Bảng 1. Một số gợi ý chỉ định xét nghiệm dựa trên các triệu chứng lâm sàng
|
CTM
|
CRP
|
Đông máu
|
XQ ngực
|
CN hô hấp
|
SA bụng
|
SA tim
|
ECG
|
SA khớp
|
XQ xương khớp
|
Nội soi tiêu hóa
|
CN gan/thận
|
CT MRI não
|
Troponin I, Ferritin, LDH
|
Sốt
|
X
|
±
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ho
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khó thở
|
X
|
|
|
X
|
±
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
Đau ngực
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
Đau bụng, nôn ói
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
±
|
|
|
|
Đau đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
±
|
|
Đau xương khớp
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
MIS-C
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
|
X
|
- Xét nghiệm tiếp theo cho từng bệnh cụ thể: tùy theo biểu hiện ở từng chuyên khoa
2.2. Chẩn đoán phân biệt nguyên nhân của các triệu chứng sau nhiễm nhiễm COVID-19
Bảng 2. Dấu hiệu sau nhiễm nhiễm COVID-19 và các nguyên nhân thường gặp
Dấu hiệu sau nhiễm nhiễm COVID-19
|
Nguyên nhân thường gặp
|
Khó thở
Thiếu oxy SpO2 < 94%
|
Viêm phổi
Cơn hen phế quản
Tràn khí màng phổi
Thuyên tắc phổi
Nhồi máu cơ tim
Viêm cơ tim
Xơ phổi
|
Đau ngực cấp
|
Nhồi máu cơ tim
Thuyên tắc phổi
Rối loạn nhịp tim
|
Tụt huyết áp, sốc
|
Sốc nhiễm khuẩn
Viêm cơ tim
Nhồi máu cơ tim
Thuyên tắc phổi
|
Rối loạn tri giác
Hôn mê
Dấu hiệu thần kinh khu trú.
|
Hạ đường huyết
Thuyên tắc mạch máu não
Xuất huyết não
Viêm não màng não
|
Rối loạn nhịp tim
|
Viêm cơ tim
MIS-C
Tăng hoặc hạ Kali máu
|
Sốt
|
Tái phát COVID-19
MIS-C
Sốt xuất huyết Dengue
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm phổi
Lao phổi
|
Ho dai dẳng
|
Viêm mũi xoang
Hen phế quản / COPD
Trào ngược dạ dày thực quản
Viêm phổi
|
Đau bụng
Nôn ói
|
Bệnh lý bụng ngoại khoa
Viêm dạ dày
Trào ngược dạ dày thực quản
|
Đau khớp
|
Viêm khớp mủ
Thấp khớp cấp
Viêm đa khớp dạng thấp
|
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em
Chẩn đoán hội chứng sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em khi có đủ 3 tiêu chuẩn:
(1) Các triệu chứng xuất hiện sau nhiễm SARS-CoV-2 cấp tính ≥ 4 tuần.
(2) Khi trẻ đã khỏi bệnh COVID-19.
(3) Các triệu chứng này không giải thích được bởi bất kỳ chẩn đoán nào khác.
|