Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Điều trị

(Tham khảo chính: 5165/QĐ-BYT )

3.1. Nguyên tắc điều trị

- Điều trị sớm.

- Điều trị đúng phác đồ.

- Điều trị đồng nhiễm Chlamydia.

- Điều trị cả bạn tình. Tất cả bạn tình có quan hệ tình dục với bệnh nhân trong vòng 60 ngày cần được khám và điều trị. Nếu lần quan hệ tình dục gần nhất trên 60 ngày thì điều trị bạn tình của lần quan hệ gần nhất.

- Không quan hệ tình dục, không làm thủ thuật tiết niệu trong thời gian điều trị và trong vòng 7 ngày sau khi kết thúc điều trị.

- Xét nghiệm huyết thanh giang mai và HIV trước và sau khi điều trị.

- Chủ yếu điều trị ngoại trú, chỉ điều trị nội trú trong trường hợp có biến chứng.

3.2. Điều trị cụ thể

Các khuyến cáo dưới đây áp dụng cho người lớn, trẻ vị thành niên (10-19 tuổi), người nhiễm HIV và các quần thể nguy cơ cao (phụ nữ mại dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới, người chuyển giới). Ngoài ra, hướng dẫn này bao gồm cả phác đồ điều trị và dự phòng lậu mắt ở trẻ sơ sinh.

3.2.1. Nhiễm lậu sinh dục và hậu môn trực tràng

- Tốt nhất là dựa vào kháng sinh đồ.

- Nếu không có kháng sinh đồ, chọn một trong các phác đồ sau:

+ Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất

+ Spectinomycin 2 g, tiêm bắp liều duy nhất

+ Cefixim 400 mg, uống liều duy nhất

- Kết hợp azithromycin 1g uống liều duy nhất để điều trị đồng nhiễm Chlamydia.

- Phác đồ này được áp dụng cho cả phụ nữ mang thai, nhưng cần được theo dõi chặt chẽ.

3.2.2. Nhiễm lậu hầu họng

- Tốt nhất là dựa vào kháng sinh đồ.

- Nếu không có kháng sinh đồ, chọn một trong các phác đồ sau:

+ Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất

+ Cefixim 400 mg, uống liều duy nhất.

- Kết hợp azithromycin 1g uống liều duy nhất để điều trị đồng nhiễm Chlamydia.

- Phác đồ này được áp dụng cho cả phụ nữ mang thai, nhưng cần được theo dõi chặt chẽ.

3.2.3. Thất bại điều trị

a) Cần phân biệt thất bại điều trị với tái nhiễm. Xác định thất bại điều trị khi có một trong các tiêu chuẩn sau:

- Không giảm triệu chứng sau 3-5 ngày điều trị mặc dù không quan hệ tình dục.

- Nuôi cấy dương tính sau ≥ 3 ngày điều trị hoặc PCR dương tính sau ≥ 7 ngày điều trị mặc dù không quan hệ tình dục.

- Nuôi cấy dương tính và có giảm nhạy cảm các kháng sinh cephalosporin trên kháng sinh đồ, bất kể có quan hệ tình dục lại hay không.

b) Khi xác định thất bại điều trị, sử dụng phác đồ sau:

- Nếu đã được điều trị theo phác đồ được quy định trong hướng dẫn này (mục 3.2.1 và 3.2.2) thì chọn một trong các phác đồ sau:

+ Ceftriaxon 500 mg, tiêm bắp liều duy nhất và azithromycin 2 g, uống liều duy nhất

+ Cefixim 800 mg, uống liều duy nhất và azithromycin 2 g, uống liều duy nhất

+ Gentamicin 240 mg, tiêm bắp liều duy nhất và azithromycin 2 g, uống liều duy nhất

+ Spectinomycin 2 g, tiêm bắp liều duy nhất (nếu không phải là nhiễm trùng hầu họng) và azithromycin 2 g, uống liều duy nhất.

- Nếu đã điều trị nhưng không theo phác đồ được quy định trong hướng dẫn này (mục 3.2.1 và 3.2.2) thì điều trị lại theo hướng dẫn tại mục 3.2.1 và 3.2.2

- Nếu thất bại điều trị và có kháng sinh đồ, điều trị lại dựa vào kết quả kháng sinh đồ.

- Nếu nghi ngờ tái nhiễm, điều trị lại theo mục 3.2.1, 3.2.2 và điều trị cho bạn tình.

3.2.4. Lậu mắt ở trẻ sơ sinh

a) Điều trị viêm kết mạc mắt do lậu cầu ở trẻ sơ sinh, lựa chọn một trong các phác đồ sau:

- Ceftriaxon 50 mg/kg (tối đa 150 mg), tiêm bắp liều duy nhất

- Kanamycin 25 mg/kg (tối đa 75 mg), tiêm bắp liều duy nhất

- Spectinomycin 25 mg/kg (tối đa 75 mg), tiêm bắp liều duy nhất.

* Chú ý theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc.

b) Điều trị dự phòng viêm kết mạc mắt do lậu và Chlamydia cho tất cả trẻ sơ sinh ngay sau sinh và cho cả hai mắt. Lựa chọn một trong các phác đồ sau:

- Mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1%

- Mỡ tra mắt erythromycin 0,5%

- Dung dịch povidon iod 2,5% (dung môi nước)

- Dung dịch bạc nitrat 1%

- Mỡ chloramphenicol 1%

* Lưu ý: Cần tránh chạm vào mắt trong khi tra thuốc. Không khuyến cáo sử dụng dung dịch povidon iod dung môi cồn.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202111245165_QD-BYT_494081.doc .....(xem tiếp)

  • 2.1. Triệu chứng lâm sàng
  • 2.2. Cận lâm sàng
  • 2.3. Chẩn đoán bệnh lậu
  • Điều trị
  • Phòng bệnh
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ

    3312/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nhìn từ khía cạnh của người bệnh

    Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Phân tầng nguy cơ

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Phần mềm SPSS
    xử trí vết thương vùng mặt
    Phân tích tình huống nội khoa
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space