Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


BISMUTH SUBCITRAT

(Tham khảo chính: Dược thư quốc gia 2006 )

BISMUTH SUBCITRAT

(Bismuth subcitrat keo)

 

Tên chung quốc tế: Bismuth subcitrate.

Mã ATC: A02B X05.

Loại thuốc: Tác nhân bảo vệ tế bào.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 120 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Bismuth subcitrat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth subcitrat. Ở ổ loét (cả ở dạ dày và tá tràng) nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô. Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩm giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth subcitrat, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét. Bismuth subcitrat có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) in vitro thay đổi trong khoảng 5 - 25 microgram/ml.

Bismuth cũng được sử dụng phối hợp với các chất ức chế bơm proton hoặc các chất chẹn thụ thể histamin - 2 và thuốc kháng sinh phối hợp để diệt Helicobacter pylori. Khi dùng đơn trị liệu, các hợp chất bismuth chỉ diệt được H. pylori ở khoảng 20% người bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% người bệnh được diệt trừ H. pylori.

Dược động học

Bismuth subcitrat được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều tùy từng cá nhân. Sau khi uống bismuth subcitrat, phần lớn bismuth thấy trong phân. Tuy vậy, một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của bismuth subcitrat phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét. Với liều khuyến cáo, sự hấp thu ít nên khó có thể gây độc.

Chỉ định

Bismuth subcitrat được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và tá tràng; thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol kèm với tetracyclin hoặc amoxycilin (phác đồ tam trị liệu) để diệt hết Helicobacter pylori và do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bismuth subcitrat.

Người có bệnh thận nặng, do khả năng tích lũy bismuth kèm theo nguy cơ gây độc.

Thận trọng

Các hợp chất bismuth trước đây được thông báo có thể gây bệnh não. Liều khuyến cáo (480 mg/ngày) thấp hơn rất nhiều so với liều có thể gây bệnh não. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu liều khuyến cáo vượt quá mức như trong trường hợp quá liều, ngộ độc, uống thuốc trong thời gian dài hoặc uống cùng với những hợp chất khác chứa bismuth. Vì vậy, không khuyến cáo dùng liệu pháp toàn thân (uống) dài hạn với bismuth subcitrat.

Phải thận trọng khi dùng bismuth subcitrat cho người bệnh có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên (vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện máu đen).

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu dài hạn nào được tiến hành để đánh giá tiềm năng của bismuth về gây ung thư, gây đột biến hoặc gây nguy hại đến khả năng sinh sản. Không khuyến cáo dùng bismuth subcitrat trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Bismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích dự kiến đạt được vượt trội nguy cơ tiềm tàng.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Bismuth phản ứng với H2S của vi khuẩn dẫn đến hình thành bismuth sulfua tạo nên màu đen ở khoang miệng và phân.

Thường gặp, ADR>1/100

Nhuộm đen phân hoặc lưỡi.

Làm biến màu răng (có hồi phục).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Ðộc tính thận.

Bệnh não.

Ðộc tính thần kinh.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thông thường của bismuth subcitrat là 240 mg, hai lần mỗi ngày hoặc 120 mg, 4 lần mỗi ngày, uống trước bữa ăn. Ðiều trị trong thời gian 4 tuần, kéo dài tới 8 tuần nếu cần thiết.

Khi sử dụng là một phần của tam trị liệu, liều thường dùng của bismuth subcitrat là 120 mg, 4 lần mỗi ngày và thời gian điều trị thường là 2 tuần.

Không khuyến cáo điều trị duy trì với bismuth subcitrat, mặc dù điều trị có thể lặp lại sau khi ngừng dùng thuốc 1 tháng.

Tương tác thuốc

Ðiều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth subcitrat lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.

Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.

Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Quá liều và xử trí

Bismuth subcitrat, với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng, nhưng đã có thông báo về suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính. Bismuth đã được phát hiện trong máu, nước tiểu, phân và thận của những người bệnh này; nồng độ trong máu 1,6 microgam/ml đã được thấy 4 giờ sau khi uống một liều 9,6 g. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ. Với các liều khuyến cáo về bismuth subcitrat, không thấy có bệnh não, nhưng nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.

Cách điều trị tối ưu đối với quá liều bismuth hiện chưa biết rõ. Nên rửa dạ dày, tẩy và bù nước, ngay cả khi người bệnh đến chậm, vì bismuth có thể được hấp thu ở đại tràng. Các tác nhân chelat hóa có thể có hiệu quả ở giai đoạn sớm sau khi uống và acid 2,3 - dimercapto - 1 - propan sulfonic với liều 100 mg, 3 lần mỗi ngày, làm tăng thanh thải bismuth ở thận và giảm nồng độ trong máu. Thẩm phân máu có thể cần nhưng có đẩy nhanh sự thanh thải thuốc ở mô hay không thì không biết chắc chắn.

 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • ACETAZOLAMID
  • ACETYLCYSTEIN
  • ACICLOVIR
  • ACID ACETYLSALICYLIC (ASPIRIN)
  • ACID BORIC
  • ACID TRANEXAMIC
  • ALBENDAZOL
  • ALBUMIN
  • ALBUMIN
  • ADENOSIN
  • ALENDRONAT NATRI
  • ACID VALPROIC
  • ALIMEMAZIN
  • ALPRAZOLAM
  • AMANTADIN
  • AMIKACIN
  • AMBROXOL
  • AMILORID HYDROCLORID
  • AMIODARON
  • AMITRIPTYLIN
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    thông tin quan sát

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Xốp xơ tai

    5643/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mục tiêu

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Dị cảm, đau đầu, căng cơ, mất ngủ
    Cúm mùa ở trẻ em: Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán
    Mục đích khám
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space