Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Viêm gan tự miễn

(Tham khảo chính: 3942/QĐ-BYT )

  1. Đại cương

- Viêm gan tự miễn (VGTM) được mô tả lần đầu tiên bởi Waldenstrom và Henry George Kunkel cách đây hơn 50 năm, là nguyên nhân của 20% các trường hợp viêm gan mạn tính.

- VGTM có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhiều nhất là nhóm tuổi 10 - 30. Độ lưu hành của bệnh ở người da trắng là 50 - 200 trường hợp/1.000.000 dân, hay gặp ở nữ giới (tỉ lệ nữ/nam là 4/1). Nếu không điều trị, VGTM có tỉ lệ tử vong lên tới 50% trong vòng 5 năm.

- Bệnh đặc trưng bởi tình trạng tăng men gan aminotransferase và viêm quanh khoảng cửa trên mô học, tiến triển với tổn thương hoại tử bắc cầu nhiều thùy và chuyển thành xơ gan.

  1. Triệu chứng lâm sàng

Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng hay gặp của VGTM được trong bảng 1.

Bảng 1: Các biểu hiện lâm sàng thường gặp của VGTM

 

Biểu hiện

Tỷ lệ (%)

Triệu chứng

Mệt mỏi

85

Nước tiểu sẫm màu/phân bạc màu

77

Đau vùng gan

48

Đau cơ

30

Gầy sút

30

Ỉa chảy

28

Khám lâm sàng

Gan to

78

Lách to

32-56

Vàng mắt/da

46

Cổ chướng

20

Bệnh não do gan

14

Xét nghiệm

Tăng gammaglobuline

80

Bilirubine > 3mg/dL

46

Phosphatase alkaline > 2lần

33

AST > 1000U/L

16

Mô bệnh học

Hoại tử lan tỏa (nặng)

23

Viêm phân thùy (trung bình-nặng)

47

Thâm nhiễm tương bào

66

Xơ hóa

25

  1. Chẩn đoán và phân loại VGTM
  2. Chẩn đoán

Do không có tiêu chuẩn “vàng” trong chẩn đoán VGTM, nên việc chẩn đoán vẫn chủ yếu bằng phương pháp loại trừ các nguyên nhân gây viêm gan mạn khác. Sau đây là tiêu chuẩn chẩn đoán của nhóm nghiên cứu VGTM Thế giới được đưa ra năm 1999.

Bảng 2: Thang điểm chẩn đoán VGTM

Chỉ số/Đặc điểm

Điểm

Lượng rượu trung bình

< 25 g/ngày

> 60 g/ngày

 

+2

-2

 

Nữ giới

Tỷ lệ phosphatase kiềm/AST (hoặc ALT)

< 1.5

1.5-3.0

< 3.0

+2

 


+2

0

-2

Mô học gan

Viêm gan bề mặt

Thâm nhiễm chủ yếu tế bào lympho dạng tương bào

Cụm tế bào gan hình hoa hồng

Không có tất cả các tổn thương trên

Thay đổi đường mật

Thay đổi khác

Các bệnh tự miễn dịch khác

 

+3

+1


+1

-5

-3

-3

+2

 

Kháng thể kháng nhân, SMA hoặc LKM1

> 1/80

 

1:80

1:40

< 1/40

AMA dương tính

 


+3

 

+2

+1

0

-4

Các thông số bổ sung tùy chọn

Các tự kháng thể được xác định khác

Kháng nguyên bạch cầu người (HLA) DR3 hoặc DR4

 

+2

+1

 

Marker virus viêm gan

Dương tính

Âm tính

 

-3

+3

Đáp ứng điều trị

Hoàn toàn

Tái phát

 

+2

+3

 

Tiền sử dùng thuốc

Dương tính

Âm tính

 

-4

+1

Tổng điểm A> 15 hoặc > 17 tương ứng để chẩn đoán xác định AIH trước hoặc sau điều trị. Tổng số điểm nằm trong khoảng 10 -15 và 12-17 sẽ tương ứng đưa ra chẩn đoán nghi ngờ trước hoặc sau điều trị.

 

  1. Phân loại

VGTM được chia thành 3 thể theo kết quả xét nghiệm các tự kháng thể (bảng 3)

Bảng 3: Phân loại VGTM

Lâm sàng - xét nghiệm

Type I

Type II

Type III

Tự kháng thể

SMA

LKM 1

SLA/LP

Tuổi

10-20 và 45-70

2-14

30-50

Nữ (%)

78

89

90

Bệnh tự miễn kèm theo (%)

41

34

58

Gamma globulin

+++

+

++

Immunoglobulin A

Không

Có thể

Không

HLA

B8, DR3, DR4

B14, DR3, C4AQ0

Không rõ

Đáp ứng corticoid

Tốt

Trung bình

Trung bình

Tiến triển xơ gan (%)

50

82

75

  1. Chẩn đoán phân biệt:

- Xơ đường mật tiên phát: lâm sàng, sinh hóa, mô học như viêm gan tự miễn cùng với viêm loét đại tràng mạn tính và được chẩn đoán qua chụp đường mật. Mô bệnh học có thâm nhiễm lympho và xơ đường mật.

- Xơ đường mật trong gan tiên phát: Chủ yếu ở trẻ em, có AMA hiệu giá thấp và kháng thể kháng LKM hiệu giá cao. Chẩn đoán khó do bệnh cảnh lâm sàng và huyết thanh học nghèo nàn. Kháng thể kháng 70-kd pyruvate dehydrogenase-E2 có giá trị chẩn đoán cao (80-95%).

- Viêm đường mật tự miễn: Tăng phosphatase kiềm, γ GT. Có ANA và SMA dương tính. Mô học: tổn thương khoảng cửa, thâm nhiễm lympho, tương bào và viêm đường mật. Đáp ứng với điều trị corticoid.

- Viêm gan virus: xét nghiệm tìm virus viêm gan A, B, C dương tính. Các chỉ số transaminase, bilirubin, gamma globulin, IgG và phosphatase kiềm tăng cao hơn so với VGTM. Trên mô học thường có hoại tử trên nhiều phân thùy gan.

- Viêm gan mạn tính không rõ căn nguyên: Không có kháng thể kháng cơ trơn, kháng nhân, microsome gan/thận type I cùng với hình ảnh mô học điển hình của VGTM, HLA-B8, HLA-DR3, HLA- AI- B8- DR3. Đáp ứng khi điều trị với corticoid.

  1. Tiên lượng: Các chỉ số tiên lượng dựa vào:

- XN sinh hóa khi đến khám:

+ AST > 10 lần bình thường: 50% tử vong sau 3 năm

+ AST > 5 lần và GGT > 2 lần bình thường: 90% tử vong sau 10 năm.

+ AST < 10 lần và GGT < 2 lần bình thường: 49% xơ gan sau 15 năm; 10% tử vong sau 10 năm.

- Mô bệnh học khi đến khám:

+ Hoại tử khoảng của: 17% xơ gan sau 5 năm.

+ Hoại tử bắt cầu: 82% xơ gan sau 5 năm; 45% tử vong sau 5 năm

+ Xơ gan: 58% tử vong sau 5 năm.

  1. Điều trị

8.1. Chỉ định điều trị: Phụ thuộc mức độ hoạt động của bệnh (bảng 4).

Bảng 4: Chỉ định điều trị VGTM

Chỉ định tuyệt đối

Chỉ định tương đối

AST > 10 lần chỉ số bình thường hoặc AST > 5 lần chỉ số bình thường và gamma globulin > 2 lần chỉ số bình thường với tổn thương mô bệnh học dạng hoại tử lan tỏa

Triệu chứng (mệt mỏi, vàng da)

AST và/hoặc gamma globulin < 2 lần

Tổn thương chủ yếu quanh khoảng cửa

8.2. Phác đồ điều trị

Phác đồ điều trị VGTM cụ thể được trình bày trong bảng 5.

Bảng 5: Phác đồ điều trị VGTM

Giai đoạn điều trị

Đơn trị liệu

Điều trị phối hợp

Điều trị tấn công

Tuần 1

 

Tuần 2

 

Tuần 3

 

Tuần 4

 

40-60 mg prednisone/ngày

 

40 mg prednisone/ngày

 

30 mg prednisone/ngày

 

Giảm liều 5mg mỗi tuần tới liều điều trị duy trì

 

40-60 mg prednisone/ngày + 1- 2 mg azathioprin/kg

15 mg prednisone/ngày + 1 - 2 mg azathioprin/kg

15 mg prednisone/ngày + 1 - 2 mg azathioprin/kg

Điều trị duy trì

5-15 mg prednisone/ngày

10 mg prednisone/ngày + 1 - 2 mg azathioprin/kg

Điều trị thay thế:

azathioprin 2 mg/kg

Tái phát

Giống điều trị tấn công

Giống điều trị tấn công

- Các thuốc điều trị khác: Chỉ định khi người bệnh kháng hoặc có chống chỉ định với các thuốc trên:

+ Mycophenolate mofetil: có hiệu quả trong các trường hợp kháng thuốc.

+ Interferon-ɑ: đối với viêm gan C thuộc type IIb khi hiệu giá tự kháng thể thấp.

+ Cyclosporin: khi kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp corticoid.

+ Tacrolimus: khi kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp corticoid.

8.3. Theo dõi điều trị

Bảng 6: Theo dõi điều trị VGTM

 

Trước điều trị

Trong điều trị (mỗi 4 tuần)

Thuyên giảm

Sau điều trị

Mỗi 3 tuần

Mỗi 3 tháng

Khám lâm sàng

+

+

+

+

+

Sinh thiết gan

+

-

+

-

-

Công thức máu

+

+

+

+

+

Aminotransferase

+

+

+

+

+

Bilirubin

+

+

+

+

+

Ðông máu

+

+

+

+

+

Tự kháng thể

+

±

+

±

±

Chức năng tuyến giáp

+

±

+

±

±

8.4. Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng điều trị

Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng với điều trị của VGTM được trình bày trong bảng 7.

Bảng 7: tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng điều trị VGTM

Định nghĩa

Tiêu chuẩn

Đáp ứng hoàn toàn

Không có triệu chứng

Bilirubin và gamma globulin bình thường

Transaminase < 2 lần bình thường

Mô bệnh học bình thường hoặc viêm tối thiểu

Đáp ứng một phần

Cải thiện một phần lâm sàng, sinh hóa và mô học

Không đạt được thuyên giảm sau 3 năm điều trị

Không đáp ứng

Tăng triệu chứng lâm sàng, sinh hóa và mô bệnh học, mặc dù tuân thủ điều trị

Tăng transaminase ≥ 67 %

Xuất hiện vàng da, cổ chướng hoặc bệnh não do gan

8.5. Tiêu chuẩn ngừng điều trị

- Khi đang điều trị duy trì azathioprin (2mg/kg/ngày) và Prednisone (5-15 mg/ngày)

- Xét nghiệm: transaminase, gamma globulin, billirubin bình thường ít nhất 2 năm

- Không có dấu hiệu hoạt động trên hình ảnh sinh thiết gan

- Theo dõi ALAT và gamma globulin mỗi tháng

- Khi ALAT tăng điều trị trở lại với corticoid.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Friedman, Sleisenger. Chapter 75. Autoimmune Hepatitis. Sleisenger & Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease, Pathophysiology, Diagnosis, Management. 7th Edition.
  2. Castro D.O, Gourley M (2010). Diagnostic Testing and Interpretation of Tests for Autoimmunity. J Allergy Clin Immunol, 125(2 Suppl 2), S238- S247.
  3. Czaja, Albert J (2005). Current Concepts in Autoimmune Hepatitis. Annals of Hepatology, 4(1), 6-24.
  4. Czaja, Albert J (2005). Treatment Challenges and Investigational Opportunities in Autoimmune Hepatitis. Hepatology, 41, 207-215.
  5. Chu Chi Hieu, Nguyen Van Dinh, Nguyen Van Doan (2011). Mycophenolate mofetil for refractory Autoimmune hepatitis. Vietnam Journal of Internal medicine ISSN: 0868 -3109, 248-249.

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202104123942_QD-BYT_318989.doc .....(xem tiếp)

  • Dị ứng thuốc
  • Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản cấp
  • Chẩn đoán và điều trị dự phòng hen phế quản
  • Mày đay - phù QUINCKE
  • Dị ứng thức ăn
  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Viêm da cơ địa
  • Các phản ứng quá mẫn với vắc xin vaccin
  • Dị ứng do côn trùng đốt
  • Luput lupus ban đỏ hệ thống
  • Xơ cứng bì hệ thống
  • Viêm da cơ, viêm đa cơ
  • Hội chứng kháng phospholipid
  • Viêm mạch schönlein-henoch
  • Viêm gan tự miễn
  • Bệnh mô liên kết hỗn hợp
  • các thuốc và phương pháp điều trị Sử dụng thuốc kháng histamine h1 trong một số bệnh dị ứng
  • Cách sử dụng glucocorticoid trong điều trị một số bệnh dị ứng-tự miễn
  • Thuốc ức chế miễn dịch trong bệnh dị ứng và tự miễn
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Phòng ngừa

    1856/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chiến lược dự phòng bệnh tim mạch do xơ vữa

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    4. Yếu tố nào làm tăng hay giảm khò khè?

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    TƯ VẤN, CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI
    Điện thế thấp (ECG Ví dụ 1)
    Hướng dẫn sử dụng chương trình (mô hình ICPC)
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space