Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Tại cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu

(Trở về mục nội dung gốc: 1470/QĐ-BYT )

2.1. Trẻ sơ sinh:
Ngay sau sinh, trẻ được chăm sóc và theo dõi sát để phát hiện nguy cơ hạ đường huyết sơ sinh.
Trẻ sơ sinh cần được thử glucose huyết tương mao mạch trong vòng 2 giờ sau sanh và có xử trí phù hợp
Theo dõi tình trạng thân nhiệt, tim mạch, hô hấp (cần phát hiện kịp thời hội chứng suy hô hấp cấp, hạ thân nhiệt).
2.2. Theo dõi và chỉnh liều Insulin cho mẹ
- Đối với thai phụ ĐTĐTK:
+ Ngay sau sinh không cần dùng insulin vì glucose huyết tương thường trở về bình thường.
+ Kiểm tra glucose huyết tương đói trong vòng 24 giờ sau sanh. Nếu đang dùng insulin: ngưng tiêm và theo dõi Glucose máu bất kỳ; khi glucose ≥ 11,1 mmol/L, giảm liều đang dùng 50%.
- Đối với ĐTĐ và thai kỳ (ĐTĐ thực sự):
+ Sau sinh nếu glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L: phải sử dụng Insulin cho mẹ
+ Nếu đang dùng insulin, ngưng. Kiểm tra: nếu glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L, dùng insulin với liều insulin giảm 50% so với liều trong thời gian mang thai, ngay sau sinh. Giới thiệu khám chuyên khoa Nội Tiết sau khi xuất viện.
2.3. Cho con bú và hậu sản
- Cho bé bú sớm nhất có thể, ngay trong vòng 1 giờ đầu sau sinh.
- Thực hiện da kề da ít nhất ngày đầu sau sinh.
- Cho bú sữa non mỗi 2 - 3 giờ/lần.
- Áp dụng biện pháp tránh thai như bao cao su, dụng cụ tử cung, viên thuốc ngừa thai kết hợp hàm lượng thấp.
2.4. Đánh giá rối loạn chuyển hóa glucose sau sinh cho các phụ nữ có ĐTĐTK:
Thực hiện sau sinh 4 - 12 tuần: với xét nghiệm 75 ram glucose uống - 2 giờ.
Chuẩn bị: nhịn ăn (có thể uống nước lọc) 12 giờ trước xét nghiệm.
Thực hiện:
- Lấy máu tĩnh mạch khi đói. Sau đó uống dịch pha 75gram Glucose
- Lấy máu tĩnh mạch 2 giờ sau uống 75gram Glucose
Bảng 8. Giá trị Glucose huyết tương tĩnh mạch nghiệm pháp 75gram - 2 giờ sau sinh

Glucose huyết tương tĩnh mạch

Tiền ĐTĐ

ĐTĐ

Khi đói

100 -125 mg/dL

(5,6 - 6,9 mmol/L)

126 mg/dL

(7 mmol/L)

2 giờ sau uống 75 gram Glucose

140 - 199 mg/dL

(7,8 - 11 mmol/L)

200 mg/dL

(11,1 mmol/L)

Kết quả:
+ Nếu kết quả bình thường sau sinh: tầm soát định kỳ 1-3 năm/lần. 
+ Nếu kết quả bất thường: chuyển Nội tiết điều trị và theo dõi.
 

Hình ảnh

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202501061470_QD-BYT_611911.doc .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: 1470/QĐ-BYT

  • Tại cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
  • Tại cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Đề cương nghiên cứu (Research protocol)

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các hình thức phục hồi chức năng

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    tiếp cận trường hợp đau cổ_L01

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các vấn đề về bệnh nội khoa k43
    Phân biệt phim phổi đứng - nằm
    biên bản bàn giao con dấu pkđk tđhykpnt

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 11/05/2025

    Phát triển kỹ năng điện tâm đồ - 3 tháng trực tuyến - thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space