Triệu chứng
5.1.1 Triệu chứng lâm sàng:
- Thiếu máu trong thai kỳ thường gặp nhất là thiếu máu thiếu sắt.
- Thai phụ rất hay mệt mỏi, hay buồn ngủ, giảm trí nhớ, khó tập trung, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, hay hồi hộp, đánh trống ngực, bứt rứt, ăn không ngon miệng, giảm khả năng điều hòa thân nhiệt làm thai phụ thường cảm thấy lạnh.
- Nhìn thai phụ thấy da xanh, niêm nhạt, viêm - teo - loét lưỡi.
- Niêm mạc (đặc biệt là niêm mạc mắt nhạt)
- Da khô, rụng tóc, móng tay sần, mất độ bóng và dễ gãy.
- Nghe tim có thể có âm thổi
5.1.2 Cận lâm sàng:
- Công thức máu, nồng độ Hemoglobin, Hematocrit. Chú ý các chỉ số MCV (thể tích hồng cầu trung bình), MCH (hemoglobin hồng cầu trung bình), MCHC (nồng độ hemoglobin hồng cầu trung bình).
- Ferritin huyết thanh phản ánh tình trạng dự trữ sắt khi không có thay đổi do viêm. Khi ferritin huyết thanh dưới 15ng/ml thì chắc chắn có thiếu sắt (độ nhạy 98%, độ chuyên 75%). Ferritin huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung sắt nhất thời. Đề nghị điều trị khi ferritin huyết thanh dưới 30ng/ml. Định lượng đồng thời CRP (C-Reactive Protein) khi nồng độ Ferritin huyết thanh cao nếu có chỉ định.
- Định lượng sắt huyết thanh (bình thường từ 13 - 150mg/dL), khả năng gắn kết sắt toàn phần (bình thường 100 - 270μg/dL). Đây là các chỉ điểm không đáng tin cậy do có sự dao động lớn và bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung sắt tức thời, nhịp ngày đêm và các yếu tố khác như nhiễm trùng.
- Điện di Hemoglobin
- Ngoài ra, còn một số xét nghiệm chuyên sâu khác nhưng ít khi dùng trong thăm khám thai thường qui
* Với thai phụ, khi khám thai cần lưu ý các chỉ số trong công thức máu:
+ HgB ≥ 11G/dL; MCV ≥ 80fL; MCH ≥ 28pg: Bình thường
+ Nếu MVC, MCH thấp dưới ngưỡng nêu trên, cần làm thêm:
- Vợ: điện di Hemoglobin, định lượng Ferritin huyết thanh
- Chồng: huyết đồ (công thức máu)
+ Nếu công thức máu chồng có MVC, MCH thấp dưới ngưỡng, tiếp tục điện di Hemoglobin, định lượng Ferritin huyết thanh (máu chồng)
Có kết quả, cân nhắc khám di truyền, chủ yếu để tầm soát Thalassemie
|