['UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Chỉ định điều trị UT cổ tử cung phụ thuộc vào giai đoạn bênh, kích thuớc buớu, tổng trạng chung và bênh lý kèm theo của bênh nhân.
1. Ung thu cổ tử cung giai đoạn tại chỗ (in situ)
- Phụ nữ trẻ có nhu cầu sinh con: Khoét chóp cổ tử cung và theo dõi.
- Bênh nhân lớn tuổi, cổ tử cung teo nhỏ, xóa, không có điều kiên theo dõi sát: Cắt tử cung toàn bộ.
2. Ung thu cổ tử cung giai đoạn IA1
- Phụ nữ trẻ có nhu cầu sinh con: Khoét chóp cổ tử cung, kiểm tra diên cắt.
+ Nếu không còn UT tại diên cắt: Theo dõi.
+ Nếu còn tổn thuong tại diên cắt: Cắt tử cung toàn bộ.
- Các truờng hợp khác: Cắt tử cung toàn bộ
3. Ung thu cổ tử cung giai đoạn IA2
- Bênh nhân còn trẻ có nhu cầu sinh con: Cắt cổ tử cung và nạo hạch chậu 2 bên.
+ Không còn UT tại diên cắt và chua di căn hạch: Theo dõi.
+ Còn UT tại diên cắt: Cắt tử cung toàn bộ.
+ Di căn hạch chậu: Xạ trị bổ túc vào hạch chậu
- Các truờng hợp khác: Cắt tử cung toàn bộ và nạo hạch chậu hai bên (týp 1-2)
+ Nếu có di căn hạch chậu: Xạ trị bổ túc vùng chậu sau mổ 50-55Gy.
4. Ung thu cổ tử cung giai đoạn IB-IIA
4.1. Phẫu trị đầu tiên
- Chỉ định:
+ Phụ nữ trẻ cần bảo tổn buồng trứng.
+ Kích thước bướu ≤ 2cm.
- Phương pháp: phẫu thuật Wertheim Meigs (Piver týp 3): Cắt tử cung tận gốc, lấy rộng chu cung ra ngoài niêu quản đến nguyên ủy động mạch tử cung) + Nạo hạch chậu 2 bên.
4.2. Phương pháp xạ trị tiền phẫu kết hợp phẫu trị: áp dụng với bướu mọi kích thước
- Xạ trị tiền phẫu:
+ Bướu < 4cm: xạ trị trong (áp sát) suất liều thấp hay cao liều tại A tương đương 60-70Gy.
+ Bướu ≥ 4cm: xạ trị ngoài vùng chậu toàn phần 20-30Gy/phân liều 2Gy nhằm thu nhỏ bướu, sau đó xạ trị trong đến tổng liều tại A 65-70Gy.
- Phẫu trị:
+ Được tiến hành sau nghỉ xạ trị 4 đến 6 tuần.
+ Phẫu thuật cắt tử cung tận gốc Wertheim Meigs (Piver týp 2) lấy rộng chu cung đến niêu quản + nạo hạch chậu 2 bên.
- Xạ trị hậu phẫu:
+ Nếu diên cắt âm đạo, chu cung, cổ tử cung còn UT: Xạ trị trong mỏm cụt âm đạo, liều 25-30Gy.
+ Có di căn hạch chậu: Xạ trị ngoài nâng liều tại vùng chậu lên 50-55Gy (che chì vùng giữa tiểu khung).
4.3. Xạ trị triệt để đơn thuần: Xạ trị ngoài kết hợp với xạ trị trong
- Tổng liều tại bướu (điểm A): 70-80Gy
- Tổng liều tại hê hạch: 50-55Gy
5. Ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-III
5.1. Xạ trị triệt để đơn thuần
- Xạ ngoài vùng chậu toàn phần 30-40Gy/phân liều 2Gy, sau đó che chì vùng cổ tử cung, tăng liều vào chu cung và hạch chậu đến tổng liều 55-60Gy.
- Xạ trị trong tử cung âm đạo (suất liều thấp hay cao) 30-40Gy nâng tổng liều điểm A đến 75-85Gy.
- CÓ thể xạ trị hạch chủ bụng liều 40-45Gy.
5.2. Hóa xạ trị đồng thời
- Xạ trị: Xạ trị ngoài kết hợp với xạ trị trong tưong tự xạ trị triệt để đon thuần, tổng liều tại điểm A 70-80Gy, tổng liều tại chu cung và hạch chậu: 50-55Gy.
- Hóa trị: Bắt đầu vào ngày xạ trị ngoài đầu tiên. Sau khi truyền xong 2 giờ bệnh nhân được xạ trị ngoài
+ Cisplatin với liều 40mg/m2 da tuần một lần, trong 5-6 tuần. Hoặc:
+ Phối hợp 5FU + Cisplatin: mỗi 3 tuần một lần, trong 3 lần 5FU 750mg/m2 da/ngày 1-6 Cisplatin 75mg/m2 da ngày 1
Sau đó có thể cân nhắc truyền thêm 2 đến 3 đợt hóa trị sau xạ trị.
6. Ung thư cổ tử cung giai đoạn IV
6.1. Giai đoạn IVA (ung thư xâm lấn bàng quang hoặc trực tràng)
- Còn khả năng phẫu thuật:
+ Phẫu thuật vét đáy chậu trước (đoạn chậu trước).
+ Phẫu thuật vét đáy chậu sau (đoạn chậu sau).
+ Phẫu thuật vét đáy chậu toàn bộ (đoạn chậu toàn bộ).
+ Xạ trị hay hóa xạ trị bổ túc sau mổ.
- Không còn khả năng phẫu thuật:
+ Xạ trị hay hóa xạ trị kết hợp, liều được xác định trên từng bệnh nhân cụ thể.
6.2. Giai đoạn IVB (ung thư di căn xa)
Tùy thuộc vào từng bệnh nhân cụ thể mà có thể cân nhắc kết hợp hóa xạ trị hoặc chỉ điều trị nâng đõ và chăm sóc giảm nhẹ đon thuần.
']
|