Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Hướng dẫn sử dụng thuốc nhóm glucocorticoid

(Tham khảo chính: 361/QĐ-BYT )

  1. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC THUỘC NHÓM GLUCOCORTICOID

− Chỉ chỉ định thuốc khi có chẩn đoán chính xác và thực sự cần thiết.

− Sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể; giảm liều và ngừng ngay khi triệu chứng hoặc bệnh được kiểm soát.

− Theo dõi thường xuyên và kết hợp phòng ngừa biến chứng do thuốc (tổn thương dạ dày tá tràng, rối loạn điện giải, tăng đường máu, tăng huyết áp, nhiễm khuẩn, loãng xương...).

  1. BẢNG TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM VÀ LIỀU QUY CHUẨN MỘT SỐ GLUCOCORTICOID

Thuốc

Hiệu lực kháng viêm

Tính giữ Na+

Ái lực với receptor glucocorticoid

Liều quy chuẩn (mg)

Thời gian tác dụng ngắn (T bán hủy sinh học: 8 - 12 giờ)

Cortisol

Cortison

Fluorocortison

1

0,8

10

1

0,8

125

100

1

-

20

25

 

Thời gian tác dụng trung bình (T bán hủy sinh học: 12 - 36 giờ)

Prednison

Prednisolon

Methyl prednisolon

Triamcinolon

4

4

5

5

0,8

0,8

0,5

0

5

220

1.190

190

5

5

4

4

Thời gian tác dụng dài (T bán hủy sinh học: 36 - 72 giờ)

Betamethason

Dexamethason

25

25

0

0

740

540

0,75

0,75

  1. CÁC ĐƯỜNG DÙNG

Đường uống: Thường sử dụng các dạng thuốc viên. Liều 1 viên prednison 5mg tương đương với 1 viên của các loại thuốc sau: cortison (25mg), methylprednisolon (4mg), triamcinolon (4mg), betamethason (0,75mg).

Đường tại chỗ (tiêm trong hay cạnh khớp, tiêm ngoài màng cứng, tiêm vào trong ống sống): Phải được bác sỹ chuyên khoa chỉ định và tuân thủ quy định vô trùng chặt chẽ.

Đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: Đường tiêm bắp hiện nay hầu như không được sử dụng trong điều trị các bệnh khớp vì các tác dụng tại chỗ khá nghiêm trọng (teo cơ, nguy cơ nhiễm khuẩn).

Liều dùng (tính theo prednisolon):

+ Liều thấp: 5-10mg/24 giờ, trung bình: 20-30mg/24 giờ, liều cao: 60-120mg/24 giờ (1-2mg/kg/24 giờ).

+ Đối với các bệnh thấp khớp, thường cho liều 0,5mg/kg/24 giờ, sau đó giảm liều 10% mỗi tuần. Từ liều 15mg trở đi, giảm 1mg/tuần. Có thể cho cách ngày. Dùng kéo dài: không quá 5-10mg/24 giờ.

Phác đồ điều trị đặc biệt:

+ Truyền glucocorticoid tĩnh mạch liều cao (còn có các tên đồng nghĩa là bolus therapy; flash therapy hoặc pulse therapy):

Chỉ định trong trường hợp đặc biệt (đợt tiến triển của lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, viêm mạch…). Hiện nay ít dùng đường này. Phải theo dõi bệnh nhân nghiêm ngặt.

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch 750mg đến 1000mg (1 gam) methylprednisolon sodium succinat pha trong 250-500ml dung dịch natriclorua 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 2 -3 giờ, dùng một liều duy nhất trong ngày, nhắc lại 3 ngày liên tiếp. Sau liều này, chuyển đường uống với liều tương đương với prednisolon 1,5-2mg/kg/24 h.

+ Mini bolus therapy (mini pulse therapy)

Chỉ định: Tương tự như phương pháp bolus therapy (pulse therapy)

Thuốc: Methylprednisolon sodium succinat với liều 2mg/kg/24giờ; hoặc dexamethason với liều 0,4mg/kg/24h.

Cách dùng: Pha trong 250ml dung dịch natriclorua 0,9% truyền tĩnh mạch 30 giọt/phút, trong 3 - 5 ngày liền. Sau liều này, chuyển đường uống với liều tương đương với prenisolon 1-2 mg/kg/24 h sau đó giảm dần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

  1. CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ BỔ SUNG KHI SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID

Cần lưu ý chế độ điều trị bổ sung, đặc biệt khi sử dụng với liều prednisolon trên 10mg mỗi ngày, càng phải được thực hiện nghiêm ngặt khi liều càng cao hoặc kéo dài trên 1 tháng.

− Kali: 1-2 gam kali chlorua mỗi ngày.

− Vitamin D: 800 UI kết hợp 1000 mg calci mỗi ngày.

− Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày: Nhóm ức chế bơm proton uống trước khi đi ngủ (omeprazol 20mg…)

− Benzodiazepin trong trường hợp mất ngủ.

− Bisphosphonat (alendronat 70mg/tuần; risedronat 35mg/tuần; ibandronat 150mg/tháng). Chỉ định khi sử dụng glucocorticoid kéo dài trên 1 tháng (bất kể liều nào).

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20210412361_QD-BYT_coxuongkhop.doc .....(xem tiếp)

  • Bệnh viêm khớp dạng thấp
  • bệnh lupus ban đỏ hệ thống
  • Bệnh xơ cứng bì toàn thể
  • Bệnh still ở người lớn
  • Viêm da cơ và viêm đa cơ
  • Bệnh viêm màng hoạt dịch khớp gối mạn tính không đặc hiệu
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Bệnh viêm khớp phản ứng
  • Bệnh viêm khớp vẩy nến
  • Bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp có yếu tố dạng thấp dương tính và âm tính rf (+) và rf (-)
  • Bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát thể viêm cột sống dính khớp
  • Bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát thể hệ thống
  • Viêm khớp thiếu niên tự phát thể viêm khớp vẩy nến
  • Viêm màng hoạt dịch khớp háng thoáng qua
  • Bệnh gút (gout)
  • Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • Viêm cơ, áp xe cơ nhiễm khuẩn
  • Viêm xương tủy nhiễm khuẩn
  • Chẩn đoán - điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Hồng ban nút
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Triệu chứng

    1531/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Quy trình thay băng điều trị vết loét, hoại tử chi dưới do ĐTĐ

    1530/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Hội chứng sau té ngã

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các cận lâm sàng khác
    Thuốc nhỏ tai
    Phản ứng tại chỗ
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space