Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Chẩn đoán xuất huyết não : lâm sàng

(Tham khảo chính: 5331/QĐ-BYT )

  1. LÂM SÀNG
  2. Khai thác tiền sử

Cần khai thác được một tiền sử đầy đủ bao gồm thời gian khởi phát và tiến triển của các triệu chứng, cũng như đánh giá các yếu tố nguy cơ và các nguyên nhân có thể. Chú ý tiền sử chấn thương của người bệnh ngay cả khi còn nhỏ.

  1. Khám lâm sàng

2.1. Khám toàn thân

Thăm khám bệnh nhân XHN phải chú ý đánh giá các dấu hiệu sinh tồn. Khám toàn thân và tập trung vào đầu, tim, phổi, bụng, tứ chi và khám thần kinh kỹ lưỡng nhưng nhanh chóng [1].

Tăng huyết áp (đặc biệt HA tâm thu lớn > 220 mm Hg) thường gặp đột quỵ xuất huyết. Huyết áp cao nhiều kèm theo sốt thường là biểu hiện tổn thương thần kinh nặng, tiên lượng xấu [72].

2.2. Phát hiện các dấu hiệu thần kinh khu trú

Dấu hiệu thần kinh khu trú phụ thuộc vào khu vực não bị tổn thương. Nếu tổn thương bán cầu chiếm ưu thế (thường là bên trái), thăm khám lâm sàng có thể thấy những dấu hiệu và triệu chứng sau:

- Liệt nửa người phải

- Mất cảm giác nửa người phải

- Nhìn sang trái

- Mất thị trường phải

- Thất ngôn

- Quên nửa thân bên liệt (không điển hình)

Nếu tổn thương bán cầu không chiếm ưu thế (thường là bên phải), người bệnh có thể có:

- Liệt nửa người trái

- Mất cảm giác nửa người trái

- Mắt nhìn sang phải

- Mất thị trường bên trái

Nếu tiểu não bị tổn thương, bệnh nhân có nguy cơ cao bị thoát vị và chèn ép não. Thoát vị có thể làm giảm nhanh mức độ ý thức và có thể dẫn đến ngừng thở hoặc tử vong.

Các các vị trí đặc hiệu liên quan đến những dấu hiệu thần kinh khu trú trong xuất huyết não bao gồm:

- Nhân bèo: liệt nửa người bên đối diện, mất cảm giác bên đối diện, liệt vận động nhãn cầu bên đối diện, bán manh cùng bên, thất ngôn, quên nửa bên liệt, hoặc mất vận động tự chủ bên liệt

- Đồi thị: mất cảm giác bên đối diện, liệt nửa người bên đối diện, liệt vận nhãn, bán manh cùng bên, co đồng tử, thất ngôn, hoặc nhầm lẫn

- Xuất huyết thùy não: liệt, mất cảm giác nửa người bên đối diện, liệt vận nhãn bên đối diện, bán manh cùng bên, thất ngôn, quên nửa người bên liệt, hoặc mất vận động tự chủ bên liệt

- Nhân đuôi: liệt nửa người bên đối diện, liệt vận nhãn, hoặc nhầm lẫn

- Cuống đại não: liệt tứ chi, liệt mặt, giảm ý thức, liệt vân nhãn, co đồng tử

- Tiểu não: liệt mặt, mất cảm giác; liệt vân nhãn, co đồng tử, hoặc giảm mức độ ý thức

Các dấu hiệu khác của của tiểu não hoặc thân não gồm:

- Dáng đi hoặc vận động tay chân mất điều hòa

- Chóng mặt hoặc ù tai

- Buồn nôn và nôn

- Liệt nửa người hoặc liệt tứ chi

- Mất cảm giác nửa người hoặc mất cảm giác của cả 4 chi

- Bất thường vận nhãn dẫn đến nhìn đôi hoặc chứng rung giật nhãn cầu

- Suy giảm chức năng hầu họng hoặc khó nuốt

- Dấu hiệu bắt chéo (mặt cùng bên và cơ thể đối bên) Các triệu chứng xuất huyết dưới nhện:

- Đột ngột đau đầu dữ dội

- Dấu hiệu màng não với gáy cứng

- Chứng sợ ánh sáng và đau khi cử động mắt

- Buồn nôn và nôn

- Ngất: kéo dài hoặc không điển hình

Nhiều hội chứng đột quỵ khác có liên quan đến xuất huyết nội sọ, từ đau đầu nhẹ đến suy giảm nặng nề chức năng thần kinh. Đôi khi, xuất huyết não có thể biểu hiện bằng một cơn động kinh mới khởi phát.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202102205331_QD-BYT_460211.doc .....(xem tiếp)

  • Sinh lý bệnh học
  • Nguyên nhân
  • Chẩn đoán xuất huyết não : lâm sàng
  • Chẩn đoán xuất huyết não : cận lâm sàng
  • Điều trị và tiên lượng
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    CHYMOTRYPSIN

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Quy trình điều trị u mềm treo bằng plasma

    4790/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    tham khảo

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Bệnh án điện tử và Y học gia đình
    Định nghĩa suy tim cấp
    Các loại thuốc trị đau tai
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space