Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


29. TẬP VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG

(Trở về mục nội dung gốc: 54/QĐ-BYT )


I. ĐẠI CƯƠNG
- Tập thụ động là hình thức tập được thực hiện bởi lực tác động bên ngoài do người tập hoặc các dụng cụ trợ giúp. Vận động thụ động nghĩa là phần cơ thể được vận động không có sự tham gia làm động tác vận động co cơ chủ động của người bệnh.
- Kỹ thuật này được làm khi người bệnh không tự thực hiện được động tác vận động của mình.
II. CHỈ ĐỊNH
Khi người bệnh không tự làm được động tác vận động.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Khi có nguy cơ biến chứng do vận động thụ động gây ra: 
- Gãy xương, can xương độ I hoặc II
- Các chấn thương mới (1-2 ngày đầu)
- Nguy cơ gãy xương như u xương, lao xương, lao khớp
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, tràn máu, tràn dịch khớp
- Các vết thương phần mềm quanh khớp chưa liền sẹo
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: bác sỹ Phục hồi chức năng, kỹ thuật viên Vật lý trị liệu và những người đã được hướng dẫn thành thạo được đào tạo chuyên khoa.
2. Phương tiện: bàn tập và các dụng cụ hỗ trợ cho tập luyện như gậy, ròng rọc, nẹp, túi cát…
3. Người bệnh: được giải thích về mục đích, phạm vi, mức độ.
4. Hồ sơ bệnh án: Bệnh án và phiếu điều trị chuyên khoa ghi chép đầy đủ tình trạng người bệnh từ lúc bắt đầu đến phục hồi chức năng và theo dõi quá trình tiến triển.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Tư thế người bệnh thoải mái phù hợp với khớp cần tập.
- Không dùng lực bắt khớp cần tập vận động.
- Người làm kỹ thuật thực hiện vận động theo mẫu, theo tầm vận động bình thường của khớp, đoạn chi hoặc phần cơ thể đó.
- Tần suất Thời gian một lần tập 15-20 phút cho một khớp, 1- 2 lần/ ngày, tùy theo bệnh cảnh lâm sàng và tình trạng thực tế của người bệnh.
VI. THEO DÕI
1. Trong khi tập
- Phản ứng của người bệnh: khó chịu, đau.
- Các dấu hiệu chức năng sống: mạch, huyết áp, nhịp thở.
- Các thay đổi bất thường: nhiệt độ, màu sắc đoạn chi, tầm vận động, chất lượng vận động.
2. Sau khi tập
- Các dấu hiệu sống: mạch, huyết áp, nhịp thở, tình trạng toàn thân chung.
- Khó chịu, đau kéo dài quá 3 giờ coi như tập quá mức.
- Nhiệt độ, màu sắc da, tầm vận động, chất lượng vận động của đoạn chi cần tập.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Trong khi tập
- Đau: không tập vận động vượt quá tầm vận động bình thường của khớp hoặc chi đó.
- Hạ huyết áp, ngừng tim, ngừng thở, gãy xương, trật khớp: ngừng tập và xử trí cấp cứu ngay.
2. Sau khi tập: xử trí phù hợp với tai biến xảy ra
 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/2025032954_QD-BYT_247911.doc.....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: 54/QĐ-BYT

  • 29. TẬP VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG
  • 30. TẬP VẬN ĐỘNG CÓ TRỢ GIÚP
  • 31. TẬP VẬN ĐỘNG CHỦ ĐỘNG
  • 32. TẬP VẬN ĐỘNG TỰ DO TỨ CHI
  • 33. TẬP VẬN ĐỘNG CÓ KHÁNG TRỞ
  • 34. TẬP KÉO DÃN
  • 35. TẬP NẰM ĐỨNG TƯ THẾ CHO NGƯỜI BỆNH LIỆT NỬA NGƯỜI
  • 36. KỸ THUẬT TẬP TAY VÀ BÀN TAY CHO NGƯỜI BỆNH LIỆT NỬA NGƯỜI
  • 37. KỸ THUẬT TẬP ĐỨNG VÀ ĐI CHO NGƯỜI BỆNH LIỆT NỬA NGƯỜI
  • 38. KỸ THUẬT ĐẶT TƯ THẾ ĐÖNG CHO NGƯỜI BỆNH LIỆT TỦY
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán và điều trị viêm gan vi rút b cấp

    3310/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Giáo dục phòng chống bệnh tật nói chung

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Vẩy (squame)

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Phác đồ sử dụng adrenaline trong sốc phản vệ
    Điều trị
    Thông tin khóa học
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space