Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 29. TẬP VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG

29. TẬP VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG

(Trở về mục nội dung gốc: )


I. ĐẠI CƯƠNG
- Tập thụ động là hình thức tập được thực hiện bởi lực tác động bên ngoài do người tập hoặc các dụng cụ trợ giúp. Vận động thụ động nghĩa là phần cơ thể được vận động không có sự tham gia làm động tác vận động co cơ chủ động của người bệnh.
- Kỹ thuật này được làm khi người bệnh không tự thực hiện được động tác vận động của mình.
II. CHỈ ĐỊNH
Khi người bệnh không tự làm được động tác vận động.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Khi có nguy cơ biến chứng do vận động thụ động gây ra: 
- Gãy xương, can xương độ I hoặc II
- Các chấn thương mới (1-2 ngày đầu)
- Nguy cơ gãy xương như u xương, lao xương, lao khớp
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, tràn máu, tràn dịch khớp
- Các vết thương phần mềm quanh khớp chưa liền sẹo
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: bác sỹ Phục hồi chức năng, kỹ thuật viên Vật lý trị liệu và những người đã được hướng dẫn thành thạo được đào tạo chuyên khoa.
2. Phương tiện: bàn tập và các dụng cụ hỗ trợ cho tập luyện như gậy, ròng rọc, nẹp, túi cát…
3. Người bệnh: được giải thích về mục đích, phạm vi, mức độ.
4. Hồ sơ bệnh án: Bệnh án và phiếu điều trị chuyên khoa ghi chép đầy đủ tình trạng người bệnh từ lúc bắt đầu đến phục hồi chức năng và theo dõi quá trình tiến triển.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Tư thế người bệnh thoải mái phù hợp với khớp cần tập.
- Không dùng lực bắt khớp cần tập vận động.
- Người làm kỹ thuật thực hiện vận động theo mẫu, theo tầm vận động bình thường của khớp, đoạn chi hoặc phần cơ thể đó.
- Tần suất Thời gian một lần tập 15-20 phút cho một khớp, 1- 2 lần/ ngày, tùy theo bệnh cảnh lâm sàng và tình trạng thực tế của người bệnh.
VI. THEO DÕI
1. Trong khi tập
- Phản ứng của người bệnh: khó chịu, đau.
- Các dấu hiệu chức năng sống: mạch, huyết áp, nhịp thở.
- Các thay đổi bất thường: nhiệt độ, màu sắc đoạn chi, tầm vận động, chất lượng vận động.
2. Sau khi tập
- Các dấu hiệu sống: mạch, huyết áp, nhịp thở, tình trạng toàn thân chung.
- Khó chịu, đau kéo dài quá 3 giờ coi như tập quá mức.
- Nhiệt độ, màu sắc da, tầm vận động, chất lượng vận động của đoạn chi cần tập.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Trong khi tập
- Đau: không tập vận động vượt quá tầm vận động bình thường của khớp hoặc chi đó.
- Hạ huyết áp, ngừng tim, ngừng thở, gãy xương, trật khớp: ngừng tập và xử trí cấp cứu ngay.
2. Sau khi tập: xử trí phù hợp với tai biến xảy ra
 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/2025032954_QD-BYT_247911.doc.....(xem tiếp)

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Bệnh lý tiềm ẩn

ICPC.....(xem tiếp)

1-hình 1
108. LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ

54/QĐ-BYT .....(xem tiếp)

1-hình 1
Tràn khí màng phổi ở bệnh nhân thở máy

1493/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BÉO PHÌ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong một số bệnh truyền nhiễm
Liệt kê hai tác nhân gây bệnh có thể gặp


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space