Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Hướng dẫn chăm sóc sốt xuất huyết

(Tham khảo chính: quyết định 3705/QD-BYT)

HƯỚNG DẪN CHÃM SÓC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TRẺ EM (<16 TUỔI)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3705/QÐ-BYT ngày 22 tháng 8 nãm 2019 của Bộ trýởng Bộ Y tế)

  1. CHÃM SÓC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE KHÔNG SỐC Ở TRẺ EM
  2. Ðại cýõng

- Sốt xuất huyết Dengue là bệnh thýờng gặp ở trẻ em, bệnh truyền qua trung gian muỗi vằn (Aedes aegypti). Bệnh xảy ra quanh nãm, cao điểm vào mùa mýa.

- Biểu hiện lâm sàng sốt xuất huyết Dengue:

+ Sốt cao liên tục 39- 40°C trong vòng 7 ngày.

+ Xuất huyết da (nghiệm pháp dây thắt dýõng tính, ban xuất huyết, bầm máu) và niêm mạc (chảy máu cam, chảy máu chân rãng, nôn ra máu, đi ngoài ra máu).

+ Gan to.

+ Sốc thýờng xảy ra vào ngày thứ 4 hoặc thứ 5 của bệnh lúc hạ sốt.

- Cận lâm sàng:

+ Hematocrit (Hct) tãng ≥ 20% giá trị bình thýờng theo tuổi, giới.

+ Tiểu cầu giảm ≤ 100.000/mm3

- Biến chứng nặng gây tử vong là sốc vào khoảng 20-25% các trýờng hợp.

- Ðiều trị sốt xuất huyết Dengue không sốc chủ yếu là điều trị triệu chứng.

- Chãm sóc điều dýỡng rất quan trọng đặc biệt là phát hiện sớm các dấu hiệu tiến triển nặng, chuyển độ, tiền sốc để báo bác sĩ xử trí kịp thời.

  1. Theo dõi, đánh giá tình trạng ngýời bệnh

2.1. Tim mạch

Dấu hiệu không sốc:

- Tỉnh táo

- Tay chân ấm

 - Mạch, huyết áp bình thýờng theo tuổi

Tuổi

Nhịp tim (lần/phút)

Huyết áp tâm thu (mm/Hg)

< 1 tuổi

110-160

70-90

2-5 tuổi

95-140

80-100

5-12 tuổi

80-120

90-110

>12 tuổi

60-100

100-120

2.2. Dấu hiệu chảy máu

- Nghiệm pháp dây thắt dýõng tính

- Bầm tím vết tiêm, chảy máu mũi, chảy máu chân rãng.

- Nôn ra máu (số lýợng, tính chất)

- Ði ngoài ra máu (số lýợng, tính chất)

2.3. Nhiệt độ: sốt, sốt cao khi nhiệt độ đo ở nách ≥ 39°C

2.4. Tri giác: Bứt rứt, khó chịu.

2.5. Tiêu hóa: Ðau bụng, đau hạ sýờn phải và nôn.

2.6. Lýợng nýớc tiểu bình thýờng: Nhiều hõn 1 ml/kg cân nặng/giờ.

2.7. Tình trạng dinh dýỡng: biếng ãn, uống.

  1. Kế hoạch chãm sóc

3.1. Sốt do bệnh lý sốt xuất huyết Dengue

- Mục tiêu cần đạt: Giữ thân nhiệt trẻ không sốt cao quá (> 39°C).

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - lý do

1.

Ðo nhiệt độ ở nách

Ðể xác định có sốt.

Sốt khi nhiệt độ ở nách > 37,5°C

2.

Mặc quần áo mỏng, vải sợi bông và nằm nõi thoáng mát

Ðể dễ tỏa nhiệt, giúp hạ thân nhiệt.

3.

Thực hiện dùng paracetamol theo y lệnh.

Giảm sốt.

Không dùng Aspirin, Ibuprofen

Vì gây xuất huyết.

4.

Lau mát bằng nýớc ấm khi sốt cao ≥ 39°C mà chýa đáp ứng paracetamol hoặc khi có biến chứng co giật do sốt.

Không dùng nýớc đá

Lau mát đýợc chỉ định phối hợp với paracetamol. Dùng nýớc ấm làm hạ nhiệt.

Vì gây co mạch và lạnh run.

5.

Theo dõi nhiệt độ 6-8 giờ/lần.

Trýờng hợp lau mát theo dõi 15 phút/1 lần.

Sốc thýờng xuất hiện ngày 4-5 lúc bệnh nhi giảm sốt.

Sốt cao và tãng nhanh dễ gây co giật ở trẻ có tiền sử co giật do sốt.

Ðánh giá hiệu quả thuốc hạ sốt hoặc lau mát.

3.2. Dinh dýỡng thiếu so với nhu cầu do chán ãn hoặc nôn

- Mục tiêu cần đạt: Cung cấp đủ lýợng dịch và nãng lýợng cho trẻ.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - Lý do

1.

Hỏi bà mẹ về tình trạng ãn uống của trẻ: cháo, sữa, nýớc và trẻ có nôn không

Ðánh giá tình trạng thiếu dịch và nãng lýợng

2.

Hýớng dẫn bà mẹ chế độ ãn phù hợp theo tuổi: cháo, sữa. Khi trẻ chán ãn nên chia thành nhiều lần trong ngày

Cung cấp đủ nãng lýợng

3.

Hýớng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm nhiều nýớc đun sôi để nguội, nýớc cam, chanh, Oresol.

Không nên cho trẻ uống các loại nýớc giải khát có màu nâu hoặc đen.

Bù thể tích tuần hoàn, giảm nguy cõ vào sốc

Khi trẻ nôn phân biệt với nôn ra máu

3.3. Nguy cõ giảm lýợng máu ngoại biên do thiếu dịch

- Mục tiêu cần đạt: Không để xảy ra tình trạng giảm thể tích tuần hoàn với biểu hiện lâm sàng nhý không dấu hiệu mất nýớc, tay chân ấm, mạch cổ tay rõ, mạch và huyết áp bình thýờng so với tuổi, lýợng nýớc tiểu >1 ml/kg cân nặng/giờ.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - lý do

1.

Hýớng dẫn bà mẹ cho trẻ uống nhiều nýớc sôi để nguội; nýớc cam, chanh; Oresol.

Bù lýợng dịch thoát ra ngoài mạch máu do tãng tính thấm mạch máu trong sốt xuất huyết Dengue để tránh nguy cõ vào sốc.

Oresol đýợc chọn do trong thành phần ngoài nýớc còn chứa các điện giải rất cần trong bệnh sốt xuất huyết Dengue.

2.

Thýờng xuyên theo dõi 6 giờ/lần. Sờ tay chân, bắt mạch cổ tay, đo huyết áp và lýợng nýớc tiểu

Phát hiện sớm và báo bác sĩ xử trí kịp thời khi trẻ có dấu hiệu chuyển độ, vào sốc: tay chân lạnh, mạch cổ tay nhanh nhỏ, thời gian làm đầy mao mạch chậm >2 giây, huyết áp tụt hoặc kẹt, tiểu ít.

3.

Thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct

Hct tãng cao chứng tỏ có sự cô đặc máu phản ánh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn.

Báo bác sĩ khi Hct > 41%

4.

Hýớng dẫn bà mẹ nhận biết đýợc các dấu hiệu tiến triển nặng, chuyển độ thýờng xảy ra vào ngày 4-5 của bệnh.

Các dấu hiệu chuyển độ là: li bì, tay chân lạnh, đau bụng, nôn nhiều hoặc nôn máu, đi ngoài phân đen, tiểu ít

Sốt xuất huyết Dengue không sốc thýờng nằm phòng bệnh nhẹ, luôn có mẹ chãm sóc. Do đó nếu bà mẹ đýợc hýớng dẫn về các dấu hiệu tiến triển nặng thì có thể phụ giúp điều dýỡng theo dõi.

3.4. Nguy cõ xuất huyết da, niêm mạc do rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue

- Mục tiêu cần đạt: Hạn chế tối đa xuất huyết da, niêm mạc khi thực hiện thủ thuật.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích-lý do

1.

Lấy máu tĩnh mạch chi làm xét nghiệm (tránh tĩnh mạch đùi)

Sau lấy máu, ép chỗ chọc tĩnh mạch 1-2 phút. Không lấy tĩnh mạch đùi vì gây tụ máu lớn, chèn ép gây thiếu máu nuôi chi dýới.

2.

Tránh tiêm bắp

Tiêm bắp gây tụ máu, dễ nhiễm trùng.

3.

Thực hiện tiêm tĩnh mạch ở chi với kim luồn.

Không tiêm ở tĩnh mạch cổ do nguy cõ chảy máu và không bãng ép cầm máu đýợc khi chảy máu.

Kim luồn sẽ giữ đýợc lâu hõn so với kim cánh býớm.

4.

Theo dõi nõi tiêm

Ðể phát hiện và xử trí biến chứng chảy máu.

5.

Theo dõi tình trạng nôn ra máu, đi ngoài ra máu và thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct, tiểu cầu

Báo bác sĩ xử trí khi bệnh nhi có nôn ra máu, đi ngoài ra máu, Hct giảm so với những lần trýớc, tiểu cầu <50.000/mm3

3.5. Nguy cõ nhiễm trùng do truyền dịch

- Mục tiêu cần đạt: Không để xảy ra tình trạng nhiễm trùng nõi tiêm và nhiễm trùng toàn thân với biểu hiện là nõi tiêm không đỏ, không có mủ và ngýời bệnh không sốt.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - Lý do

1.

Thực hiện tiêm tĩnh mạch đúng kỹ thuật, bảo đảm vô trùng

Giảm nguy cõ nhiễm trùng nõi tiêm và nhiễm trùng toàn thân

2.

Truyền dịch đúng kỹ thuật, bảo đảm vô trùng và thay chai, dây dịch truyền hàng ngày

Giảm nguy cõ nhiễm trùng toàn thân

3.

Bảo đảm vô trùng khi cho thuốc qua đýờng tĩnh mạch. Dùng khóa chạc ba nếu có.

Không có nhiễm trùng toàn thân. Sát trùng khóa chạc ba dễ và vô trùng hõn so với cổng kim luồn.

4.

Thay bãng nõi tiêm hàng ngày hoặc khi bị ýớt, bẩn

Hạn chế nhiễm trùng tại nõi tiêm

5.

Theo dõi nhiệt độ

Nếu nhiễm trùng nõi tiêm, trẻ sẽ sốt >7 ngày.

3.6. Thiếu kiến thức về bệnh sốt xuất huyết Dengue

- Mục tiêu cần đạt: Bà mẹ biết cách chãm sóc trẻ khi nằm viện và cách phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết Dengue.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích-Lý do

1.

Hýớng dẫn bà mẹ cho trẻ uống nhiều nýớc sôi để nguội, nýớc cam, chanh, Oresol.

Bù lýợng dịch thoát ra ngoài mạch máu trong sốt xuất huyết Dengue để tránh nguy cõ vào sốc.

Thành phần của Oresol ngoài nýớc còn có chứa các điện giải rất cần trong sốt xuất huyết Dengue.

2.

Hýớng dẫn bà mẹ cách chãm sóc trẻ sốt: uống nhiều nýớc, ãn cháo, uống sữa, cho uống paracetamol theo cữ nếu có, cách lau mát khi trẻ sốt cao

Không dùng Aspirin

Sốt gây mất nýớc. Paracetamol hạ nhiệt do tác dụng đýa ngýỡng điều nhiệt trở về mức bình thýờng.

Aspirin dễ gây xuất huyết dạ dày.

3.

Hýớng dẫn bà mẹ nhận biết đýợc các dấu hiệu chuyển độ thýờng xảy ra vào ngày 4-5 của bệnh. Các dấu hiệu chuyển độ là li bì, tay chân lạnh, đau bụng, nôn nhiều hoặc nôn ra máu, đi ngoài phân đen, tiểu ít.

Sốt xuất huyết Dengue không sốc thýờng nằm phòng bệnh nhẹ luôn có mẹ chãm sóc. Do đó nếu bà mẹ đýợc hýớng dẫn về các dấu hiệu tiến triển nặng thì có thể phụ giúp điều dýỡng theo dõi.

4.

Hýớng dẫn bà mẹ biết cách phòng ngừa sốt xuất huyết Dengue.

Hiện chýa có vaccin phòng ngừa sốt xuất huyết. Diệt muỗi, diệt lãng quãng là biện pháp hữu hiệu nhất giúp phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue.

  1. CHÃM SÓC SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Ở TRẺ EM
  2. Ðại cýõng

- Sốc xảy ra vào khoảng 20-25% các trýờng hợp sốt xuất huyết Dengue là biến chứng nặng gây tử vong ở trẻ em. Vì vậy điều trị sốc sốt xuất huyết Dengue chủ yếu là bù dịch đúng hýớng dẫn.

- Chãm sóc điều dýỡng tốt đặc biệt quan trọng góp phần cứu sống bệnh nhi.

2.Theo dõi, đánh giá tình trạng ngýời bệnh

2.1. Hô hấp

Suy hô hấp khi có nhiều hõn 1 dấu hiệu sau:

- Thở nhanh:

+ Trẻ < 12 tháng: ≥ 50 lần/phút

+ Trẻ 1- 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút.

+ Trẻ > 5 tuổi: ≥ 30 lần/phút

- Rút lõm ngực

- Phập phồng cánh mũi

- Tím tái

- SpO2 < 92% với khí trời

2.2. Tim mạch:

Sốc khi có các dấu hiệu sau:

- Tay chân lạnh

- Mạch cổ tay nhanh, nhỏ hoặc khó bắt

- Thời gian làm đầy mao mạch chậm > 2 giây

- Huyết áp tụt so với trị số bình thýờng theo tuổi, kẹt hoặc không đo đýợc.

2.3. Thần kinh:

- Lừ đừ, bứt rứt, hôn mê.

- Co giật

2.4. Chảy máu

- Bầm tím vết tiêm, xuất huyết dýới da

- Chảy máu mũi

- Nôn ra máu (số lýợng, tính chất)

- Ði ngoài ra máu (số lýợng, tính chất)

2.5. Lýợng nýớc tiểu: giảm < 1ml/kg cân nặng/giờ.

2.6. Ðối với trẻ em béo phì, sử dụng cân nặng hiệu chỉnh để truyền dịch (xem Phụ lục 6: Cân nặng hiệu chỉnh để truyền dịch sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em dý cân hoặc béo phì).

  1. Kế hoạch chãm sóc

3.1. Giảm týới máu mô ngoại biên do giảm thể tích tuần hoàn, hậu quả của tãng tính thấm thành mạch trong sốt xuất huyết Dengue

- Mục tiêu cần đạt: Phục hồi thể tích tuần hoàn và cải thiện máu mô ngoại biên với biểu hiện lâm sàng nhý:

+ Tay chân ấm, mạch cổ tay rõ.

+ Mạch và huyết áp trở về trị số bình thýờng so với tuổi.

+ Thời gian đổ đầy mao mạch < 2 giây

+ Lýợng nýớc tiểu > 1ml/kg cân nặng/giờ.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - Lý do

1.

Sờ tay chân ấm hay lạnh. Bắt và đếm mạch cổ tay. Ðánh giá thời gian đổ đầy mao mạch. Ðo huyết áp.

Xác định bệnh nhi đang sốc và đánh giá diễn tiến sau điều trị.

2.

Cân bệnh nhi

Giúp bác sĩ tính toán lýợng và tốc độ truyền dịch chính xác

3.

Ðặt nằm đầu phẳng, chân kê cao

Tý thế tãng týới máu các cõ quan trong lúc chờ bù dịch

4.

Xét nghiệm Hematocrit (Hct)

Phát hiện tình trạng cô đặc máu (Hct tãng)

5.

Thở oxy qua gọng mũi 2-3 lít/phút

Giảm týới máu mô và thiếu oxy trong sốc.Thở oxy qua gọng mũi ít sang chấn so với xông mũi. Thở oxy qua mask khỉ bệnh có nhét bấc mũi cầm máu hoặc khi thất bại với thở oxy gọng mũi

6.

Thiết lập đýờng truyền tĩnh mạch lớn ở chi với kim luồn

Cần bù dịch nhanh nên phải chọn tĩnh mạch lớn ở chi và dùng kim luồn để giữ lâu vì ít xuyên mạch so với kim cánh býớm

7.

Truyền dịch nhanh theo y lệnh

Sốc trong sốt xuất huyết Dengue là sốc giảm thể tích, bù dịch nhanh theo y lệnh để sớm đýa ra khỏi sốc, tránh các biến chứng của sốc kéo dài

8.

Theo dõi:

Mạch, huyết áp, sờ tay chân 15 phút/lần khi đang sốc, sau đó 1 giờ/lần khi ngýời bệnh ra sốc và thời gian theo dõi dãn ra khi ngýời bệnh ổn định.

Lýợng nýớc tiểu 1 giờ/lần.

Giúp theo dõi diễn tiến sau điều trị:

- Diễn tiến tốt, ra sốc khi tay chân ấm, mạch cổ tay rõ, mạch và huyết áp trở về trị số bình thýờng so với tuổi, thời gian làm đầy mao mạch bình thýờng < 2 giây, lýợng nýớc tiểu > 1ml/kg cân nặng/giờ. Bác sĩ sẽ cho y lệnh giảm tốc độ truyền dịch và truyền dịch duy trì

- Diễn tiến sốc kéo dài: Bác sĩ sẽ tãng tốc độ truyền dịch hoặc đổi sang dung dịch cao phân tử, sử dụng thêm thuốc vận mạch,

9.

Thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct kiểm tra

Giúp bác sĩ quyết định tốc độ dịch truyền và có chỉ định truyền máu kịp thời trong trýờng hợp ngýời bệnh có xuất huyết nặng.

3.2. Giảm trao đổi khí do phù phổi hoặc tràn dịch màng phổi, màng bụng số lýợng nhiều

- Mục tiêu cần đạt: Hết khó thở, nhịp thở bình thýờng theo tuổi và SpO2 > 92%.

- Chãm sóc diều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích-Lý do

1.

Nằm đầu cao

Tý thế này giúp ngýời bệnh giảm khó thở, giảm chèn ép cõ hoành do tràn dịch

2.

Ngýng dịch nếu có y lệnh

Ngýng dịch khi có nguy cõ phù phổi hoặc truyền đã đủ dịch

3.

Quan sát kiểu thở, tím tái, đếm nhịp thở, đo SpO2

Ðánh giá mức độ khó thở

4.

Thở oxy qua gọng mũi 2-3 lít/phút hoặc qua mask theo y lệnh

Tãng oxy máu. Chọn gọng mũi vì không làm tổn thýõng niêm mạc mũi, chảy máu mũi. Trýờng hợp có nhét bấc mũi nên chọn thở oxy qua mask

5.

Thực hiện y lệnh thuốc Furosemide hoặc vận mạch

Trýờng hợp phù phổi, Furosemide có tác dụng lợi tiểu, giúp giảm thể tích tuần hoàn.

Thuốc vận mạch Dopamin hoặc Dobutamin có tác dụng tãng sức co bóp cõ tim

6.

Thở áp lực dýõng liên tục qua mũi theo y lệnh

Tãng trao đổi khí ở thì thở ra, tãng oxy máu và làm giảm công hô hấp

7.

Phụ bác sĩ chọc hút màng phổi, màng bụng nếu có chỉ định

Chọc hút màng phổi, màng bụng để giảm chèn ép phổi và cõ hoành.

8.

Theo dõi kiểu thở, nhịp thở, tím tái, SpO2, tình trạng chảy máu nõi chọc hút 15 phút/lần trong giờ đầu và sau đó theo y lệnh

Ðánh giá hiệu quả sau điều trị và phát hiện biến chứng chảy máu nõi chọc hút

2.3. Sốt do bệnh lý sốt xuất huyết Dengue hoặc bội nhiễm

- Mục tiêu cần đạt: Giữ thân nhiệt trẻ từ 37- 37,5°C

- Chãm sóc điều dýờng:

Stt

Hành động

Mục đích-lý do

1.

Ðo nhiệt độ ở nách

Ðể xác định sốt. Sốt khi nhiệt độ ở nách > 37°C

2.

Mặc quần áo mỏng, vải sợi bông và nằm nõi thoáng mát

Ðể dễ thoát nhiệt, giúp hạ thân nhiệt

3.

Uống nhiều nýớc đun sôi để nguội, Oresol, sữa

Sốt gây mất nýớc

4.

Thực hiện dùng paracetamol theo y lệnh

Paracetamol hạ nhiệt.

Không dùng Aspirin

Aspirin dễ gây xuất huyết dạ dày

5.

Lau mát bằng nýớc ấm khi sốt cao ≥ 39°C mà chýa đáp ứng paracetamol hoặc khi có biến chứng co giật do sốt

Lau mát đýợc chỉ định phối hợp với paracetamol. Hạ nhiệt do chênh lệch giữa nhiệt độ cao trong cõ thể và nhiệt độ thấp của nýớc lau mát. Nýớc ấm làm giãn mạch, tãng thoát nhiệt và trẻ dễ chịu. Không dùng nýớc đá vì gây co mạch và lạnh run.

6.

Quan sát nõi tiêm.

Khi nõi tiêm sýng đỏ:

- Rút bỏ kim

- Thực hiện y lệnh: xét nghiệm

(công thức máu, cấy máu, cấy đầu kim luồn), thuốc kháng sinh

Phát hiện biến chứng nhiễm trùng nõi tiêm

7.

Theo dõi nhiệt độ 1-6 giờ/lần. Trýờng hợp lau mát theo dõi 15 phút/1 lần.

Sốt cao và tãng nhanh dễ gây co giật ở trẻ có tiền sử co giật do sốt. Ðánh giá hiệu quả thuốc hạ sốt hoặc lau mát

2.4. Nguy cõ thừa dịch do truyền dịch nhiều và nhanh so với hýớng dẫn

- Mục tiêu cần đạt: Không để xảy ra tai biến thừa dịch, quá tải tuần hoàn.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - lý do

1.

Thực hiện chính xác tốc độ dịch truyền theo y lệnh

Nếu truyền dịch nhiều và nhanh hõn y lệnh sẽ gây quá tải

2.

Thýờng xuyên theo dõi tốc độ truyền dịch, dùng máy truyền dịch (nếu có).

Tốc độ dịch truyền có thể thay đổi do tý thế chi truyền dịch, chất lýợng khóa tiêm truyền. Máy truyền dịch sẽ luôn bảo đảm đýợc tốc độ đúng theo chỉ định

3.

Theo dõi sát mạch, huyết áp và lýợng nýớc tiểu

Cần báo bác sĩ khi mạch, huyết áp trở về trị số bình thýờng và lýợng nýớc tiểu > 1ml/kg cân nặng/giờ để bác sĩ kịp thời quyết định giảm tốc độ dịch truyền

4.

Theo dõi dấu hiệu ho, khó thở, quan sát tĩnh mạch cổ

Ho, khó thở đột ngột kèm theo tĩnh mạch cổ nổi xuất hiện khi đang truyền dịch là dấu hiệu của quá tải.

5.

Ðo áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT)

Phản ánh thể tích tuần hoàn. Báo bác sĩ khi ALTMTT cao > 12cm H2O do nguy cõ quá tải

2.5. Nguy cõ xuất huyết da, niêm mạc do rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue

- Mục tiêu cần đạt: Hạn chế tối đa xuất huyết da, niêm mạc khi thực hiện thủ thuật.

- Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích - Lý do

1.

Lấy máu làm xét nghiệm ở tĩnh mạch chi, tránh tĩnh mạch đùi

Sau lấy máu, ép chỗ chọc tĩnh mạch 1-2 phút, không lấy tĩnh mạch đùi vì gây tụ máu lớn, chèn ép thiếu máu nuôi chi dýới

2.

Tránh tiêm bắp

Gây tụ máu lớn tại nõi tiêm bắp, làm trẻ đau, dễ nhiễm trùng.

3.

Ðặt ống thông động mạch quay đúng kỹ thuật, ít gây tổn thýõng với điều dýỡng có kinh nghiệm

Ðặt không đúng kỹ thuật gây chảy máu nõi tiêm: gây đau, dễ nhiễm trùng.

4.

Tiêm tĩnh mạch khuỷu tay khi có y lệnh đo áp lực tĩnh mạch trung tâm. Không tiêm tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch dýới đòn

Bãng ép cầm máu khi có chảy máu nõi tiêm ở khuỷu tay

5.

Theo dõi nõi tiêm

Ðể phát hiện và xử trí biến chứng chảy máu

6.

Nếu có y lệnh đặt ống thông dạ dày, nên đặt qua đýờng miệng, không qua đýờng mũi

Ðặt sonde dạ dày qua đýờng mũi dễ gây chảy máu niêm mạc mũi ở bệnh nhi đang có rối loạn đông máu

7.

Theo dõi tình trạng nôn ra máu, đi ngoài ra máu và thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct

Báo bác sĩ xử trí khi bệnh nhi nôn ra máu, đi ngoài ra máu, Hct thấp < 35%

8.

Khi có y lệnh truyền máu, tiểu cầu đậm đặc, huyết týõng týõi đông lạnh phải thực hiện đúng quy trình

Tránh tai biến do truyền máu và chế phẩm máu

2.6. Nguy cõ nhiễm trùng do truyền dịch

- Mục tiêu cần đạt: Không để xảy ra tình trạng nhiễm trùng nõi tiêm và nhiễm trùng toàn thân với biểu hiện là nõi tiêm không đỏ, không có mủ và bệnh nhi không sốt.

 - Chãm sóc điều dýỡng:

Stt

Hành động

Mục đích-Lý do

1.

Thực hiện tiêm tĩnh mạch đúng kỹ thuật, bảo đảm vô trùng

Giảm nguy cõ nhiễm trùng nõi tiêm và nhiễm trùng toàn thân

2.

Truyền dịch đúng kỹ thuật, bảo đảm vô trùng và thay chai, dây dịch truyền mỗi ngày

Giảm nguy cõ nhiễm trùng toàn thân

3.

Bảo đảm vô trùng khi cho thuốc qua đýờng tĩnh mạch. Dùng khóa chạc ba nếu có

Không có nhiễm trùng toàn thân. Sát trùng khóa chạc ba dễ và vô trùng hõn so với cổng kim luồn

4.

Thay bãng nõi tiêm mỗi ngày hoặc khi bị ýớt, bẩn.

Hạn chế nhiễm trùng tại nõi tiêm.

 

  • Điều trị sốt xuất huyết
  • Hướng dẫn chăm sóc sốt xuất huyết
  • Tư vấn bà mẹ về sốt xuất huyết
  • Chăm sóc sốt xuất huyết người lớn
  • Điều trị sốt xuất huyết nặng
  • Điều trị sốt xuất huyết có dấu hiệu cảnh báo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Bệnh nhiệt do gắng sức

    uptodate.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mục tiêu

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CHẤN THƯƠNG PHẦN MỀM
    Bệnh thận đái tháo đường
    Xử trí rắn độc cắn
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space