Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Viêm mủ màng phổi

(Tham khảo chính: 3312/QĐ-BYT )

Viêm mủ màng phổi (VMMP) là hiện tượng viêm và ứ mủ trong khoang màng phổi. Đây có thể là dịch mủ thật sự, nhưng cũng có khi là chất dịch đục hoặc màu nâu nhạt nhưng bao giờ cũng chứa xác bạch cầu đa nhân, thành phần cơ bản của mủ

Nguyên nhân của VMMP: Vi khuẩn thường gặp hiện nay là: Tụ cầu vàng, Liên cầu, Phế cầu, các vi khuẩn Gram âm như P.pneumoniae, K. pneumoniae, E. coli..

  1. CHẨN ĐOÁN

1.1.Lâm sàng

- Bệnh nhân được chẩn đoán VMMP khi có các dấu hiệu sau:

+ Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc: sốt cao, đau đầu, mất ngủ, kém ăn, gày sút.

+ Ho, đau ngực, khó thở (do chèn ép phổi)

+ Hội chứng 3 giảm ở phổi (ở trẻ nhỏ: rì rào phế nang giảm + gõ đục)

+ Chọc dò màng phổi có mủ.

Xét nghiệm

- Máu ngoại biên: Số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng, CRP tăng.

- XQ phổi (thẳng, nghiêng): hình ảnh góc sườn hoành tù, mờ đồng nhất hay không đều, mờ nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ tràn dịch hoặc có hình ảnh vách hóa khoang màng phổi.

- Siêu âm khoang màng phổi: hình ảnh tràn dịch hay vách hóa tạo thành ổ cặn (giai đoạn muộn).

- Xét nghiệm dịch màng phổi:

- Sinh hóa, tế bào, vi sinh (nhuộm Gram, nuôi cấy tìm vi khuẩn, làm kháng sinh đồ:

- Cấy máu.

  1. ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc:

- Dùng kháng sinh liều cao, phối hợp, dùng kháng sinh theo KSĐ

- Làm sạch khoang màng phổi

- Điều trị hỗ trợ

- Điều trị triệu chứng

2.1. Điều trị kháng sinh:

2.1.1. Với nhóm vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu, phế cầu .v.v.

- Kết hợp nhóm Beta-lactam và Aminosid:

Cloxacillin (200 mg/kg/24h/TM) + Amikacin (15mg/kg/24h/TB)

Hoặc: Oxacillin (200mg/kg/24h/TM) + Amikacin (15mg/kg/24h/TB)

Bệnh nhân trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn huyết: Vancomycin 40-60mg/kg/24h.

TM chậm + Amikacin (15mg/kg/24h/TB).

2.1.2. Với nhóm vi khuẩn Gram (-):

- Ceftazidim (100-150mg/kg/24h/TM) + Amikacin (15mg/kg/24h/TB)

- Hoặc Cefoperazone (100-150mg/kg/24h/TM) + Amikacin (15mg/kg/24h /TB).

2.1.3. Hoặc điều trị theo kết quả kháng sinh đồ nếu có

Thời gian điều trị kháng sinh ≥ 4 tuần

2.2. Các biện pháp làm sạch mủ trong khoang màng phổi:

2.2.1. Chọc hút màng phổi:

Áp dụng với tất cả các bệnh nhân để chẩn đoán nguyên nhân và hỗ trợ điều trị. Lấy dịch màng phổi để làm xét nghiệm sinh hóa, tế bào, soi tươi, nuôi cấy. Chọc tháo mủ làm giảm khó thở khi lượng dịch màng phổi nhiều gây chèn ép.

2.2.2. Mở màng phổi dẫn lưu kín:

- Xquang có dịch >3 khoang liên sườn

- Có hiện tượng vách hóa nhưng lượng dịch nhiều, mở khoang màng phổi dẫn lưu trong khi chờ phẫu thuật.

- Thời gian dẫn lưu trung bình 5-7 ngày, rút ống dẫn lưu khi lượng dịch hút < 30ml/ ngày

2.2.3. Phẫu thuật bóc tách màng phổi và các ổ cặn mủ khi:

- Điều trị bằng kháng sinh và dẫn lưu sau 7ngày không có kết quả

- Tình trạng toàn thân xấu đi

- Suy hô hấp dai dẳng

- Có hình ảnh ổ cặn mủ trên phim Xquang và siêu âm

- Có hiện tượng rò khí – phế mạc (chỉ định mổ cấp cứu)

Mổ bóc tách màng phổi và ổ cặn mủ sớm giúp giảm thời gian điều trị và hạn chế tối đa biến chứng của bệnh.

2.3. Điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng:

- Liệu pháp oxy (khi cần)

- Liệu pháp bù dịch, thăng bằng toan kiềm.

- Kiểm soát albumin máu.

- Đảm bảo về dinh dưỡng, năng lượng, nâng cao thể trạng: cho bệnh nhân ăn uống tốt, truyền đạm, truyền máu, các loại sinh tố..

- Tập thở để phục hồi khả năng đàn hồi của nhu mô phổi và làm phổi nở

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202103023312_QD-BYT_290444.doc .....(xem tiếp)

  • Các thời kỳ phát triển của trẻ
  • Nhận biết và xử trí các dấu hiệu đe dọa chức năng sống ở trẻ em
  • Cấp cứu cơ bản
  • Tiếp cận chẩn đoán và xử trí bệnh nhi khó thở
  • Ngưng thở ngưng tim
  • Vận chuyển an toàn bệnh nhân trẻ em
  • Nguyên tắc tiếp cận và xử lý ngộ độc cấp ở trẻ em
  • Xử trí ong đốt ở trẻ em
  • Rắn cắn
  • Sốc tim trẻ em
  • Sốc giảm thể tích tuần hoàn ở trẻ em
  • Sốc phản vệ ở trẻ em
  • Hạ đường huyết sơ sinh
  • Tăng đường huyết sơ sinh
  • Hội chứng hít phân su
  • Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
  • Viêm ruột hoại tử sơ sinh
  • Bệnh phổi mạn tính ở trẻ sơ sinh
  • Vàng da tăng bilirubine gián tiếp
  • Bệnh màng trong trẻ đẻ non
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Tím trung ương

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tóm tắt khuyến cáo

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Phương pháp tiến hành

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đặc điểm bệnh nhân
    Đặc điểm bệnh nhân ợ hơi
    68
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space