1. Các tổn thương lành tính: dị sản vảy, dị sản tế bào chuyển tiếp, quá sản sừng và á sừng, teo, viêm, sau xạ trị, thay đổi khi có thai.
2. Các tổn thương u lành hoặc giả u: u nhú nhọn đỉnh biểu mô vảy, hạt cơm, sùi mào gà, polyp, di tích ống Muller hoặc hội chứng DES, nang Naboth, quá sản tuyến ống cổ tử cung, lạc nội mạc tử cung.
3. Tổn thương tiền ung thư biểu mô vảy:
- LSIL (CIN 1) và HSIL (CIN2, 3)
- Ung thư biểu mô vảy tại chỗ
4. Ung thư biểu mô vảy:
- Ung thư biểu mô tế bào vảy vi xâm nhập
- Ung thư biểu mô tế bào vảy không cần ghi chú thêm: Sừng hoá, không sừng hoá, dạng đáy, dạng mụn cơm, mụn cóc, nhú, giống lympho biểu mô, vảy chuyển tiếp.
5. Ung thư biểu mô tuyến:
- Ung thư biểu mô tuyến tại chỗ (AIS).
- Ung thư biểu mô tuyến xâm nhập
- Ung thư biểu mô tuyến nhầy: cổ trong, ruột, tế bào nhẫn, sai lệch tối thiểu, tuyến nhung mao.
- Ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc tử cung
- Ung thư biểu mô tuyến tế bào sáng
- Ung thư biểu mô tuyến thanh dịch
- Ung thư biểu mô tuyến dạng trung thận
6. Các u biểu mô khác:
- Ung thư biểu mô tuyến vẩy: Biến thể ung thư biểu mô tế bào kính mờ
- Ung thư biểu mô dạng tuyến nang
- Ung thư biểu mô dạng tuyến tế bào đáy
- Các u thần kinh nội tiết: gồm 2 loại: độ ác tính cao và độ ác tính thấp.
- U tế bào thần kinh nội tiết độ thấp gồm: u carcinoid và u carcinoid không điển hình:
- Ung thư tế bào thần kinh nội tiết độ cao gồm ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào nhỏ và ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào lớn.
- Ung thư biểu mô không biệt hoá
7. Các u trung mô và tổn thương giả u
8. Các u hỗn hợp biểu mô và trung mô
9. Các u tế bào hắc tố
10. Các u khác
11. Các u tạo huyết và dạng lympho
12. Các u thứ phát
|