Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


TRÁNH THAI NỘI TIẾT

(Tham khảo chính: )

Là các phương pháp tránh thai bằng cách dùng nội tiết ngoại sinh: 

            Estrogen tổng hợp.

            Progestogen.

Các dạng tránh thai nội tiết:

            1. Viên uống tránh thai phối hợp estro-progestogen (COCs).

            2. Viên uống tránh thai chỉ có Progestogen (POPs).

            3. Các hệ thống phóng thích steroid kéo dài (LASDS).

                        Thuốc tiêm tránh thai (DMPA).

                        Que cấy dưới da.

                        Dụng cụ tử cung phóng thích progestogen.

                        Vòng đặt âm đạo phóng thích chậm steroid.       

1. Viên uống tránh thai phối hợp estro-progestogen (COCs).

Tính an toàn

Trong phần lớn trường hợp, việc dùng COCs được WHO xếp loại 1 hay 2.

ƯU ĐIỂM:

            Kinh nguyệt: Giảm lượng máu mất, giảm co thắt/ đau bụng kinh.

            Giảm đau trong lạc tuyến NMTC

            Có thể được dùng cho các rối loạn KN liên quan đến phóng noãn, khi chưa có        KH sinh con.

            Giảm tỷ lệ mắc K buồng trứng, K NMTC.

            Điều trị mụn trứng cá, rậm long, biểu hiện cường androgen

NHƯỢC ĐIỂM:

            Thay đổi tính chất hành kinh dưới nhiều hình thức

            Cường androgen tương đối như đau căng vú, nhức đầu, buồn nôn…

            Phải uống mỗi ngày, đúng giờ à dễ quên.

 

 

 

 

 

 

 1.2 Viên thuốc tránh thai chỉ có progestogen (pops)

Tính an toàn

Theo WHO, rất hiếm TH việc dùng POP bị xếp loại 3,4.

 

LOẠI 4

LOẠI 3

Liên quan bệnh lý bị tăng nặng bởi progestogen

K vú đang tiến triển hay đang điều trị

K vú đã điều trị và khỏi hơn 5 năm, bệnh lý đường mật, xơ gan, u gan.

NC thuyên tắc mạch

 

Đang có bệnh lý thuyên tắc

NC xơ vữa mm

 

Đột quị, THA chưa ổn định, Lupus có kháng thể kháng phospholipid

 

ƯU ĐIỂM

  • Giảm lượng kinh và giảm đau bụng giữa kỳ kinh.
  • Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Tránh được các tác dụng không mong muốn từ E2.
  • Có thể bảo vệ chống lại ung thư NMTC.
  • Có thể dùng cho những BN có vấn đề sức khỏe như tăng HA, u xơ tử cung, ĐTĐ, động kinh, hút thuốc và có tiền sử nghẽn mạch do huyết khối.

NHƯỢC ĐIỂM

  • Tăng cân
  • Rối loạn kinh nguyệt: Vô kinh (20%), kinh nguyệt không đều, bất thường trong hành kinh (kinh ít, rong huyết rỉ rả).
  • Nhức đầu, Căng ngực, Buồn nôn hoặc chóng mặt.
  • Tăng nguy cơ chuyển từ ĐTĐTK à ĐTĐ mãn (Kjos,1998)

 1.3  Các hệ thống phóng thích steroid tác dụng dài

  • Là các phương pháp tránh thai tạm thời có hiệu quả cao nhất
  • Thành phần là một progestogen, được phóng thích với lượng vừa đủ mỗi ngày.

  • QUY TRÌNH CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ NGƯỜI LỚN
  • An toàn người bệnh ngoại trú
  • Biểu đồ trẻ sinh non Fenton
  • Giới thiệu chương trình học K46
  • Hội chứng Wellen
  • Hội chứng vành cấp - định nghĩa
  • CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
  • Điện thế thay đổi (ECG Ví dụ)
  • Thông liên nhĩ
  • TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
  • C16
  • QUY TRÌNH ÁP LẠNH CỔ TỬ CUNG
  • Xét nghiệm thăm dò sắt
  • Hướng dẫn sử dụng hệ thống - K46
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    công nghệ giao tiếp

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Xử trí vết thương vùng cổ

    5643/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đau cách hồi bệnh tĩnh mạch chi dưới

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    kinh tế y tế
    CALCI GLUCONAT
    c
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space