Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


BIRADS

(Tham khảo chính: )

'Việc nhận diện được các dấu hiệu lành tính cũng như ác tính sẽ giúp chúng ta bước đầu phân loại BIRADS.'Việc nhận diện được các dấu hiệu lành tính cũng như ác tính sẽ giúp chúng ta bước đầu phân loại BIRADS.NHỮNG DẤU HIỆU SIÊU ÂM GỢI Ý LÀNH TÍNH1. Hình dáng: bầu dục (dấu hiệu chính)2. Chiều hướng: song song (dấu hiệu chính)3. Đường bờ: rõ (dấu hiệu chính)4. Giới hạn tổn thương: Mặt ngăn cách rõ và mỏng với mô lành kế cận (dấu hiệu phụ)5. Cấu trúc hồi âm:- Hồi âm trống (nang) (dấu hiệu chính)- Hồi âm dày (dấu hiệu phụ)- Thay đổi âm phía sau: Tăng âm phía sau (dấu hiệu phụ)- Vôi hóa: vôi hóa thô (dấu hiệu phụ)
NHỮNG DẤU HIỆU SIÊU ÂM GỢI Ý ÁC TÍNH 1. Hình dáng:- Không đều (dấu hiệu chính)- Tròn 2. Chiều hướng: Không song song (dấu hiệu chính)3. Đường bờ:- Tua gai (dấu hiệu chính) - Không rõ (dấu hiệu phụ)- Gập góc (dấu hiệu phụ)- Đa cung nhỏ (dấu hiệu phụ)4. Giới hạn tổn thương: Giới hạn có viền hồi âm dày (dấu hiệu phụ)5. Cấu trúc hồi âm:- Hồi âm rất kém (dấu hiệu phụ)- Hồi âm hỗn hợp (dấu hiệu phụ)6. Thay đổi âm phía sau: Tạo bóng lưng phía sau (dấu hiệu phụ)7. Vôi hóa: Vi vôi hóa (dấu hiệu chính)8. Siêu âm Doppler:- Tưới máu trong u- RI > 0,83, PI > 1,69. Hạch di căn:- Đường kính ngắn > 1cm- Dày vỏ hạch > 3mm- Mất rốn hạch- Tưới máu ngoài rốn hạch- Bờ đa cung10. Siêu âm đàn hồi mô: 
Kim’s BIRADS ultrasound 2008BIRADS 1: Không thấy tổn thương.BIRADS 2: Tổn thương lành tính (nang điển hình,nốt hồi âm dày).BIRADS 3 (0,8% ác tính): Khả năng lành tính (u sợi tuyến).BIRADS 4 (31,1% ác tính): >=1 dấu hiệu gợi ý ác tính (chính hoặc phụ).BIRADS 5 (96,9% ác tính): >=2 dấu hiệu chính gợi ý ác tính.BIRADS 6: Đã có bằng chứng giải phẫu bệnh là ác tính.
Đánh giá dấu hiệu gợi ý ác tính nên bao gồm 10 tiêu chí như đã tổng kết, bao gồm cả siêu âm 2D, siêu âm Doppler, siêu âm đàn hồi mô (hoặc định tính, bán định lượng, hoặc định lượng) và không quên khảo sát hạch di căn.
Cho đến nay, siêu âm vẫn đóng vai trò không thể thiếu trong chẩn đoán và theo dõi u vú. Tuy vậy, kết quả siêu âm phụ thuộc rất nhiều vào kiến thức và kỹ năng của bác sỹ trực tiếp làm'

  • Thay đổi Danh mục bệnh trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
  • Ngón tay dùi trống
  • C16
  • Máy tạo nhịp buồng thất (ECG Ví dụ)
  • tăng sinh mạch máu vùng rìa
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM CÂN GAN CHÂN
  • Giới thiệu chung về trí tuệ nhân tạo
  • Ngoại tâm thu nhĩ không dẫn (ECG Ví dụ)
  • dấu sao mạch, spider angioma, spider nevus, nevus araneus
  • Hội chứng Wellen
  • Thông tin chung
  • Hướng dẫn sử dụng hệ thống - K46
  • Lời khuyên chăm sóc bàn chân cho bệnh nhân Đái tháo đường
  • Quyết định 2559/QĐ-BYT
  • Lớn 2 nhĩ (ECG Ví dụ)
  • Điều trị viêm gan B cho phụ nữ mang thai
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Buồn nôn/nôn

    183/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Giáo dục phòng ngừa bệnh tâm thần tại cộng đồng

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đau thần kinh vùng tai

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Cơn co giật không kèm theo sốt
    Mục tiêu
    x11 x quang bệnh lý tim mạch
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space